Cẩm Nang Sửa Chữa Mã Lỗi C2177/77: Initialization Not Completed Phần I
CẨM NANG SỬA CHỮA MÃ LỖI C2177/77: INITIALIZATION NOT COMPLETED - PHẦN I
Thông tin xe: Lexus LX570 2008
C2177/77: Initialization Not Completed - Lỗi khởi tạo hệ thống cảnh báo giám sát áp suất lốp không thành công
THÔNG TIN CHUNG MÃ LỖI C2177/77 INITIALIZATION NOT COMPLETED - LỖI KHỞI TẠO HỆ THỐNG CẢNH BÁO GIÁM SÁT ÁP SUẤT LỐP KHÔNG THÀNH CÔNG
1. Mô tả mã lỗi C2177/77: Initialization not Completed
Cần phải thực hiện việc khởi tạo khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
- Bước 1: Đã thay thế hộp điều khiển ECU
- Bước 2: Đã thay thế cảm biến cảnh báo áp suất lốp
- Bước 3: Lốp xe được bơm áp suất lốp tiêu chuẩn và đã được lắp vào xe
- Bước 4: Đảo lốp hoặc chuyển đổi một lốp mới
Mã lỗi DTC |
Điều kiện phát hiện mã lỗi DTC |
C2177/77 |
Khi xảy ra các điều kiện dưới đây: -Trong lúc khởi tạo - Cảm biến cảnh báo áp suất lốp không ở chế độ ngừng hoạt động - Không có tín hiệu phát ra từ cảm biến áp suất lốp trong khoảng 20 phút hoặc hơn - Tốc độ xe cao hơn 8 km/h (5 mph) trong khoảng 20 phút |
Cẩm nang sửa chữa mã lỗi là chủ đề tổng hợp các quy trình xử lý mã lỗi trên các dòng xe được OBD Việt Nam tổng hợp và biến soạn dựa trên các tài liệu sửa chữa chuyên hãng và kinh nghiệm thực tế chi tiết theo từng bước, xem thêm chủ đề cẩm nang sửa chữa mã lỗi trên các dòng xe |
2. Nguyên nhân hư hỏng
- Bước 1: Cảm biến áp suất lốp
- Bước 2: Bộ thu phát tín hiệu áp suất lốp
- Bước 3: Hộp ECU điều khiển cảnh báo áp suất lốp
3. Triệu chứng
Sáng đèn cảnh báo hệ thống giám sát áp suất lốp TPMS
4. Vị trí hệ thống cảm biến áp suất lốp trên xe
Hình 1: Vị trí hệ thống cảm biến áp suất lốp trên xe
Hình 2: Vị trí hệ thống cảm biến áp suất lốp trên xe
5. Sơ đồ mạch điện hệ thống cảm biến áp suất lốp trên xe
Hình 3: Sơ đồ mạch điện hệ thống cảm biến áp suất lốp trên xe
Việc chẩn doán trên các dòng xe hiện nay trở nên dễ dàng và tiện lợi hơn với sự ra đời của các dòng máy chẩn đoán, xem thêm dòng máy chẩn đoán chuyên hãng và đa năng tại đây: |
QUY TRÌNH XỬ LÝ MÃ LỖI C2177/77 LỖI KHỞI TẠO HỆ THỐNG CẢNH BÁO GIÁM SÁT ÁP SUẤT LỐP KHÔNG THÀNH CÔNG
1. Kiểm tra dữ liệu bằng máy chẩn đoán
Gợi ý: Sử dụng máy chẩn đoán cho phép thực hiện kiểm tra kích hoạt Relay, VSVs, cơ cấu chấp hành và các thiết bị khác mà không cần phải tháo bất kỳ bộ phận nào của xe. Việc kiểm tra bằng chức năng này không tác động sâu vào bên trong các thiết bị, như thế rất tiện lợi vì có thể phát hiện các tín hiệu hoạt động bị gián đoạn trước mà không làm các bộ phận và hệ thống dây điện bị hư hỏng. Thực hiện kiểm tra kích hoạt trước khi xử lý lỗi là một cách để tiết kiệm thời gian chẩn đoán.
Lưu ý: Trong bảng dưới đây, các giá trị được liệt kê trong mục "Trạng thái bình thường" là các giá trị tham khảo. Đừng chỉ phụ thuộc vào các trị tham khảo này khi xác định xem chi tiết đó có bị lỗi hay không.
- Bước 1: Tắt khóa điện
- Bước 2: Kết nối thiết bị chẩn đoán với cổng DLC3 trên xe
- Bước 3: Bật khóa điện và khởi động máy chẩn đoán
- Bước 4: Truy cập vào các mục lựa chọn: Khung gầm (Chassis) / Giám sát áp suât lốp (Tire Pressure Monitor) / Dữ liệu động (Data List)
- Bước 5: Kiểm tra giá trị tham khảo theo bảng dưới đây
Giám sát áp suất lốp
Hiển thị trên máy chẩn đoán |
Giá trị Mục/Phạm vi |
Trạng thái bình thường |
Lưu ý khi chẩn đoán |
Tình trạng chế độ |
Chế độ của hệ thống cảnh báo áp suất lốp/ NORMAL hoặc TEST |
NORMAL: Chế độ bình thường TEST: Chế độ kiểm tra |
- |
Lốp chính |
Số ID của lốp được đăng ký/0,1,2,3,4 hoặc 5
|
0 đến 5 sẽ được hiển thị |
- |
Lốp thứ 2 |
- |
5 |
- |
Lựa chọn công tắc |
- |
CHÍNH |
- |
Khởi tạo công tắc |
Reset công tắc cảnh báo áp suất lốp/ON hoặc OFF |
ON: Nhấn công tắc OFF: Không nhấn công tắc |
- |
Tốc độ xe |
Đọc tốc độ xe: Tối thiểu: 0 km/h (0 mph) Tối đa: 255 km/h (158 mph) |
Tốc độ thực tế |
Tốt độ được hiển thị trên bảng đồng hồ |
Đăng ký mã ID1 |
Đăng ký mã ID1: Tối thiểu: 0 Tối đa: FFFFFFF*1 |
Hiển thị mã ID1 đã đăng ký |
- |
Đăng ký mã ID2 |
Đăng ký mã ID2: Tối thiểu: 0 Tối đa: FFFFFFF*1 |
Hiển thị mã ID2 đã đăng ký |
- |
Đăng ký mã ID3 |
Đăng ký mã ID3: Tối thiểu: 0 Tối đa: FFFFFFF*1 |
Hiển thị mã ID3 được đăng ký |
- |
Đăng ký mã ID4 |
Đăng ký mã ID4: Tối thiểu: 0 Tối đa: FFFFFFF*1 |
Hiển thị mã ID4 đã đăng ký |
- |
Đăng ký mã ID5 |
Đăng ký mã ID5: Tối thiểu: 0 Tối đa: FFFFFFF*1 |
Hiển thị mã ID5 đã đăng ký |
- |
Áp suất lốp ID1 |
Áp suất lốp ID1: Tối thiểu: - Áp suất tuyệt đối (ABS): 0 kPa (0kgf/ cm²,0 psi) - Áp suất tương đối (đồng hồ): -100 kPa (-1.0 kgf/ cm², -14 psi) Tối đa: - Áp suất tuyệt đối (ABS): 637.5 kPa (6.5 kgf/ cm²,92.5 psi) - Áp suất tương đối (đồng hồ): 537.5 kPa (5.4 kgf/ cm², 78 psi)
|
Áp suất lốp thực tế |
Nếu áp suất lốp tuyệt đối (ABS) hiển thị 0 kPa (0kgf/ cm²,0 psi) hoặc áp suất lốp tương đối (đồng hồ) hiển thị -100 kPa (-1.0 kgf/ cm², -14 psi) thì dữ liệu chưa được nhận*2 |
Áp suất lốp ID2 |
Áp suất lốp ID2: Tối thiểu: - Áp suất tuyệt đối (ABS): 0 kPa (0kgf/ cm²,0 psi) - Áp suất tương đối (đồng hồ): -100 kPa (-1.0 kgf/ cm², -14 psi) Tối đa: - Áp suất tuyệt đối (ABS): 637.5 kPa (6.5 kgf/ cm²,92.5 psi) - Áp suất tương đối (đồng hồ): 537.5 kPa (5.4 kgf/ cm², 78 psi)
|
Áp suất lốp thực tế |
Nếu áp suất lốp tuyệt đối (ABS) hiển thị 0 kPa (0kgf/ cm²,0 psi) hoặc áp suất lốp tương đối (đồng hồ) hiển thị -100 kPa (-1.0 kgf/ cm², -14 psi) thì dữ liệu chưa được nhận*2 |
Áp suất lốp ID3 |
Áp suất lốp ID3: Tối thiểu: - Áp suất tuyệt đối (abs): 0 kPa (0kgf/ cm²,0 psi) - Áp suất tương đối (đồng hồ): -100 kPa (-1.0 kgf/ cm², -14 psi) Tối đa: - Áp suất tuyệt đối (ABS): 637.5 kPa (6.5 kgf/ cm²,92.5 psi) - Áp suất tương đối (đồng hồ): 537.5 kPa (5.4 kgf/ cm², 78 psi)
|
Áp suất lốp thực tế |
Nếu áp suất lốp tuyệt đối (ABS) hiển thị 0 kPa (0kgf/ cm²,0 psi) hoặc áp suất lốp tương đối (đồng hồ) hiển thị -100 kPa (-1.0 kgf/ cm², -14 psi) thì dữ liệu chưa được nhận*2 |
Áp suất lốp ID4 |
Áp suất lốp ID4: Tối thiểu: - Áp suất tuyệt đối (ABS): 0 kPa (0kgf/ cm²,0 psi) - Áp suất tương đối (đồng hồ): -100 kPa (-1.0 kgf/ cm², -14 psi) Tối đa: - Áp suất tuyệt đối (ABS): 637.5 kPa (6.5 kgf/ cm²,92.5 psi) - Áp suất tương đối (đồng hồ): 537.5 kPa (5.4 kgf/ cm², 78 psi)
|
Áp suất lốp thực tế |
Nếu áp suất lốp tuyệt đối (ABS) hiển thị 0 kPa (0kgf/ cm²,0 psi) hoặc áp suất lốp tương đối (đồng hồ) hiển thị -100 kPa (-1.0 kgf/ cm², -14 psi) thì dữ liệu chưa được nhận*2 |
Áp suất lốp ID5 |
Áp suất lốp ID5: Tối thiểu: - Áp suất tuyệt đối (ABS): 0 kPa (0kgf/ cm²,0 psi) - Áp suất tương đối (đồng hồ): -100 kPa (-1.0 kgf/ cm², -14 psi) Tối đa: - Áp suất tuyệt đối (ABS): 637.5 kPa (6.5 kgf/ cm²,92.5 psi) - Áp suất tương đối (đồng hồ): 537.5 kPa (5.4 kgf/ cm², 78 psi)
|
Áp suất lốp thực tế |
Nếu áp suất lốp tuyệt đối (ABS) hiển thị 0 kPa (0kgf/ cm²,0 psi) hoặc áp suất lốp tương đối (đồng hồ) hiển thị -100 kPa (-1.0 kgf/ cm², -14 psi) thì dữ liệu chưa được nhận*2 |
Nhiệt độ bên trong lốp ID1 |
Nhiện độ bên trong lốp ID1: Tối thiểu: -400C (-400F) Tối đa: 2150C (4190F) |
Nhiện độ bên trong lốp thực tế |
Nếu hiển thị -400C (-400F) thì dữ liệu chưa được nhận |
Nhiệt độ bên trong lốp ID2 |
Nhiện độ bên trong lốp ID2: Tối thiểu: -400C (-400F) Tối đa: 2150C (4190F) |
Nhiện độ bên trong lốp thực tế |
Nếu hiển thị -400C (-400F) thì dữ liệu chưa được nhận |
Nhiệt độ bên trong lốp ID3 |
Nhiện độ bên trong lốp ID3: Tối thiểu: -400C (-400F) Tối đa: 2150C (4190F) |
Nhiện độ bên trong lốp thực tế |
Nếu hiển thị -400C (-400F) thì dữ liệu chưa được nhận |
Nhiệt độ bên trong lốp ID4 |
Nhiện độ bên trong lốp ID4: Tối thiểu: -400C (-400F) Tối đa: 2150C (4190F) |
Nhiện độ bên trong lốp thực tế |
Nếu hiển thị -400C (-400F) thì dữ liệu chưa được nhận |
Nhiệt độ bên trong lốp ID5 |
Nhiện độ bên trong lốp ID5: Tối thiểu: -400C (-400F) Tối đa: 2150C (4190F) |
Nhiện độ bên trong lốp thực tế |
Nếu hiển thị -400C (-400F) thì dữ liệu chưa được nhận |
Điện áp ắc quy ID1 |
Điện áp ắc quy ID1: CAO HƠN hoặc ÍT HƠN |
CAO HƠN |
- |
Điện áp ắc quy ID2 |
Điện áp ắc quy ID2: CAO HƠN hoặc ÍT HƠN |
CAO HƠN |
- |
Điện áp ắc quy ID3 |
Điện áp ắc quy ID3: CAO HƠN hoặc ÍT HƠN |
CAO HƠN |
- |
Điện áp ắc quy ID4 |
Điện áp ắc quy ID4: CAO HƠN hoặc ÍT HƠN |
CAO HƠN |
- |
Điện áp ắc quy ID5 |
Điện áp ắc quy ID5: CAO HƠN hoặc ÍT HƠN |
CAO HƠN |
- |
Ngưỡng ban đầu của áp suất thấp ID1 |
Ngưỡng ban đầu của áp suất thấp ID1: Tối thiểu: - Áp suất tuyệt đối (ABS): 0 kPa (0kgf/ cm²,0 psi) - Áp suất tương đối (đồng hồ): -100 kPa (-1.0 kgf/ cm², -14 psi) Tối đa: - Áp suất tuyệt đối (abs): 637.5 kPa (6.5 kgf/ cm²,92.5 psi) - Áp suất tương đối (đồng hồ): 537.5 kPa (5.4 kgf/ cm², 78 psi)
|
Áp suất lốp thực tế |
Nếu áp suất lốp tuyệt đối (ABS) hiển thị 0 kPa (0kgf/ cm²,0 psi) hoặc áp suất lốp tương đối (đồng hồ) hiển thị -100 kPa (-1.0 kgf/ cm², -14 psi) thì dữ liệu chưa được nhận*2 |
Ngưỡng ban đầu của áp suất thấp ID2 |
Ngưỡng ban đầu của áp suất thấp ID2: Tối thiểu: - Áp suất tuyệt đối (ABS): 0 kPa (0kgf/ cm²,0 psi) - Áp suất tương đối (đồng hồ): -100 kPa (-1.0 kgf/ cm², -14 psi) Tối đa: - Áp suất tuyệt đối (abs): 637.5 kPa (6.5 kgf/ cm²,92.5 psi) - Áp suất tương đối (đồng hồ): 537.5 kPa (5.4 kgf/ cm², 78 psi)
|
Áp suất lốp thực tế |
Nếu áp suất lốp tuyệt đối (ABS) hiển thị 0 kPa (0kgf/ cm²,0 psi) hoặc áp suất lốp tương đối (đồng hồ) hiển thị -100 kPa (-1.0 kgf/ cm², -14 psi) thì dữ liệu chưa được nhận*2 |
Ngưỡng ban đầu của áp suất thấp ID3 |
Ngưỡng ban đầu của áp suất thấp ID3: Tối thiểu: - Áp suất tuyệt đối (ABS): 0 kPa (0kgf/ cm²,0 psi) - Áp suất tương đối (đồng hồ): -100 kPa (-1.0 kgf/ cm², -14 psi) Tối đa: - Áp suất tuyệt đối (abs): 637.5 kPa (6.5 kgf/ cm²,92.5 psi) - Áp suất tương đối (đồng hồ): 537.5 kPa (5.4 kgf/ cm², 78 psi)
|
Áp suất lốp thực tế |
Nếu áp suất lốp tuyệt đối (ABS) hiển thị 0 kPa (0kgf/ cm²,0 psi) hoặc áp suất lốp tương đối (đồng hồ) hiển thị -100 kPa (-1.0 kgf/ cm², -14 psi) thì dữ liệu chưa được nhận*2 |
Ngưỡng ban đầu của áp suất thấp ID4 |
Ngưỡng ban đầu của áp suất thấp ID4: Tối thiểu: - Áp suất tuyệt đối (abs): 0 kPa (0kgf/ cm²,0 psi) - Áp suất tương đối (đồng hồ): -100 kPa (-1.0 kgf/ cm², -14 psi) Tối đa: - Áp suất tuyệt đối (ABS): 637.5 kPa (6.5 kgf/ cm²,92.5 psi) - Áp suất tương đối (đồng hồ): 537.5 kPa (5.4 kgf/ cm², 78 psi)
|
Áp suất lốp thực tế |
Nếu áp suất lốp tuyệt đối (ABS) hiển thị 0 kPa (0kgf/ cm²,0 psi) hoặc áp suất lốp tương đối (đồng hồ) hiển thị -100 kPa (-1.0 kgf/ cm², -14 psi) thì dữ liệu chưa được nhận*2 |
Ngưỡng ban đầu của áp suất thấp ID5 |
Ngưỡng ban đầu của áp suất thấp ID5: Tối thiểu: - Áp suất tuyệt đối (ABS): 0 kPa (0kgf/ cm²,0 psi) - Áp suất tương đối (đồng hồ): -100 kPa (-1.0 kgf/ cm², -14 psi) Tối đa: - Áp suất tuyệt đối (ABS): 637.5 kPa (6.5 kgf/ cm²,92.5 psi) - Áp suất tương đối (đồng hồ): 537.5 kPa (5.4 kgf/ cm², 78 psi)
|
Áp suất lốp thực tế |
Nếu áp suất lốp tuyệt đối (ABS) hiển thị 0 kPa (0kgf/ cm²,0 psi) hoặc áp suất lốp tương đối (đồng hồ) hiển thị -100 kPa (-1.0 kgf/ cm², -14 psi) thì dữ liệu chưa được nhận*2 |
Lựa chọn thông tin công tắt |
- |
KHÔNG CÓ |
- |
Khởi tạo công tắt |
Thông tin cài đặt công tắt reset cảnh báo áp suất lốp: CÓ hoặc KHÔNG CÓ |
CÓ |
- |
Số mã lỗi |
Số mã lỗi được lưu giữ: Tối thiểu: 0 Tối đa: 255 |
0 |
- |
Chú thích:
*1: Chỉ xuất hiện khi các ID không được đăng ký
*2: Có thể mất khoảng 2 hoặc 3 phút cho đến khi các giá trị được hiển thị. Nếu các giá trị không được hiển thị sau vài phút, hãy thực hiện theo quy trình xử lý các mã lỗi C2121/21 đến C2125/25
2. Thực hiện kiểm tra kích hoạt
Gợi ý: Sử dụng máy chẩn đoán cho phép thực hiện kiểm tra kích hoạt Relay, VSVs, cơ cấu chấp hành và các thiết bị khác mà không cần phải tháo bất kỳ bộ phận nào của xe. Việc kiểm tra bằng chức năng này không tác động sâu vào bên trong các thiết bị, như thế rất tiện lợi vì có thể phát hiện các tín hiệu hoạt động bị gián đoạn trước mà không làm các bộ phận và hệ thống dây điện bị hư hỏng. Thực hiện kiểm tra kích hoạt trước khi xử lý lỗi là một cách để tiết kiệm thời gian chẩn đoán.
- Bước 1: Tắt khóa điện
- Bước 2: Kết nối thiết bị chẩn đoán với cổng DLC3 trên xe
- Bước 3: Bật khóa điện (IG) và khởi động máy chẩn đoán
- Bước 4: Truy cập vào các mục lựa chọn: Điện thân xe (Body Electrical) / Bảng đồng hồ (Comination Meter / Kích hoạt (Active Test)
Trên màn hình chẩn đoán thực hiện kích hoạt để tiến hành kiểm tra
Hiển thị trên máy chẩn đoán |
Bộ phận kiểm tra |
Phạm vi điều khiển |
Lưu ý khi chẩn đoán |
Tín hiệu hệ thống cảnh báo áp suất lốp |
Đèn hệ thống cảnh báo áp suất lốp |
Đèn hệ thống cảnh báo áp suất lốp: ON hoặc OFF |
-
|
|
3. Kiểm tra điều kiện thu nhận tần số
Kiểm tra các điều kiện sau được mô tả dưới đây
- Kiểm tra các thiết bị sử dụng tần số vô tuyến tương tự được có đặt gần chiếc xe không
Lưu ý: Nếu chiếc xe nằm trong khu vực trên thì đèn hệ thống cảnh báo áp suât lốp chỉ có thể hoạt động ở một khu vực cụ thể
- Các thiết bị sử dụng tần số vô tuyến tương tự được sử dụng ở trên xe
OK: Các thiết bị sử dụng tần số vô tuyến tương tự không được lắp bên trong hoặc xung quanh xe
Chú thích: Các tần số vô tuyến có thể bị gián đoạn do môi trường xung quanh hoặc các thiết bị được chủ xe lắp đặt
KHÔNG |
Kiểm tra xem có bất kỳ thiết bị nào được chủ xe lắp đặt không |
OK |
Thực hiện khởi tạo |
KẾT THÚC PHẦN I, XEM TIẾP PHẦN II TẠI DÂY ! ;
Xem thêm phần I, tại đây: |
Hi vọng với bài C2177/77: Initialization Not Completed - Lỗi khởi tạo hệ thống cảnh báo giám sát áp suất lốp không thành công - Phân I Anh Em sẽ xử lí được mã lỗi này. Hãy theo dõi OBD Việt Nam thường xuyên để được xem những bài viết chất lượng từ chủ đề ô tô nhé !
Kết nối với chúng tôi để nhận đượcnhững thông tin sớm nhất nhé!
- Website: Công ty Cổ phần OBD Việt Nam
- Fanpage: Máy Chẩn Đoán Ô Tô Việt Nam
- Youtube: OBD Việt Nam - Máy Chẩn Đoán Ô Tô
Công ty Cổ phần OBD Việt Nam
- Hotline: 1800 64 64 47
Tin liên quan
- OBD2 Interface là gì? Thiết bị kết nối chẩn đoán mini ELM327
- Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí – Tài Liệu Training Về Cảm Biến Và Ecu
- Chức năng thiết bị chẩn đoán lỗi KONNWEI, những máy chẩn đoán ô tô tốt
- Đầu Tư Bao Nhiêu Là Hợp Lý Cho Thiết Bị Chẩn Đoán Ô Tô?
- Tại Sao Thinkcar Là Lựa Chọn Hàng Đầu Cho Chẩn Đoán Ô Tô Hiện Đại?
- Kinh Nghiệm Chọn Mua Máy Đọc Lỗi Ô Tô Cho Gara Mới Bắt Đầu
- Chương Trình Khuyễn Mãi Tháng 11 OBD Việt Nam
- Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí – Cẩm Nang Đào Tạo Tư Vấn Dịch Vụ Mazda
- Tăng Năng Suất Gara Với Thinktool Master 2 – Bí Quyết Tối Ưu Hóa Sửa Chữa
- Bảng giá máy chẩn đoán AUTEL T12/2024
Danh mục tin tức
- Hành Trình Chuyển Giao
- Cẩm Nang Sửa Chữa Ô Tô
- Sự Kiện OBD Việt Nam
- Kiến Thức Ô Tô
- Chăm Sóc Xe Ô Tô
- Tiếng Anh Chuyên Ngành Ô Tô
- Hướng Dẫn Sử Dụng Phần Mềm
- Hướng Dẫn Sử Dụng Máy Chẩn Đoán
- Đánh Giá Máy Đọc Lỗi
- Kiến thức xe tải nặng, máy công trình
- Bản Tin Công Nghệ Ô Tô
- Chia Sẻ Tài Liệu Ô Tô
- Cảm Nhận Của Khách Hàng
- Thông Tin Cần Biết
- Setup Garage Chuyên Nghiệp
- Hỏi Đáp Sản Phẩm
Tin xem nhiều
Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí – Tài Liệu Training Về Cảm Biến Và Ecu
Đầu Tư Bao Nhiêu Là Hợp Lý Cho Thiết Bị Chẩn Đoán Ô Tô?
Chương Trình Khuyễn Mãi Tháng 11 OBD Việt Nam
Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí – Cẩm Nang Đào Tạo Tư Vấn Dịch Vụ Mazda
Autel – Vua Chẩn Đoán Ô Tô Hàng Đầu Thị Trường
Vui lòng điền vào mẫu dưới đây, để chúng tôi có thể cung cấp cho bạn thông tin cập nhật về những thông tin mới của chúng tôi