Cẩm Nang Sửa Chữa Mã Lỗi C2177/77: Initialization Not Completed Phần II
CẨM NANG SỬA CHỮA MÃ LỖI C2177/77: INITIALIZATION NOT COMPLETED - PHẦN II
4. Thực hiện khởi tạo
4.1. Mô tả về việc khởi tạo
Thực hiện việc khởi tạo trong những trường hợp sau:
- Trước khi giao một chiếc xe mới
- Sau khi thay thế hộp điều khiển cảnh báo áp suất lốp. *
- Sau khi thay thế cảm biến cảnh báo áp suất lốp
- Thay đổi thông số kỹ thuật của áp suất lốp tùy theo theo kích thước lốp xe
- Giá trị áp suất lốp vượt nghưỡng cho phép khi xe kéo tải
Chú thích: * Thực hiện khởi tạo sau khi đăng ký mã ID cho cảm biến áp suất lốp thành công
Trước khi khởi tạo: Đặt áp suât lốp của tất cả các lốp xe đến giá trị được chỉ định
Lưu ý:
- Chắc chắn phải làm mát các lốp xe
- Đi đến quy trình khởi tạo
4.2. Quy trình khởi tạo
- Bước 1: Bật khóa điện (IG)
- Bước 2: Nhấn và giữ công tắc reset cảnh báo áp suất lốp khoảng 3s hoặc hơn lúc đó đèn cảnh báo áp suất lốp sẽ nhấp nháy 3 lần.
Hình 4: Quy trình khởi tạo
- Bước 3: Tắt khóa điện (IG)
- Bước 4: Kết nối thiết bị chẩn đoán với cổng DLC3 trên xe
- Bước 5: Bật khóa điện và khởi động máy chẩn đoán
- Bước 6: Truy cập vào các mục lựa chọn: Khung gầm (Chassis) / Giám sát áp suât lốp (Tire Pressure Monitor) / Dữ liệu động (Data List)
- Bước 7: Kiểm tra việc khởi tạo đã thành công chưa
- Bước 8: Thực hiện kiểm tra dữ liệu của tất cả lốp xe hiển thị trên màn hình thiết bị chẩn đoán
Lưu ý:
- Việc khởi tạo sẽ được hoàn thành trong vòng 2-3 phút
- Nếu việc khởi tạo không thành công, mã lỗi C2177/77 sẽ được lưu trữ sau khi tốc độ xe cao hơn 8 km/h (5 mph) trong khoảng 20 phút hoặc hơn.
- Trong chế độ kiểm tra hệ thống sẽ không chuyển sang chế độ khởi tạo ngay cả khi ấn công tắc reset cảnh báo áp suất lốp
- Quá trình khởi tạo có thể được kết thúc bằng cách nối tắt chân 13 (TC) và chân 4 (CG) của cổng chẩn đoán DLC3 trên xe.
Hình 5: Thực hiện kiểm tra dữ liệu của tất cả lốp xe hiển thị trên màn hình thiết bị chẩn đoán
4.3. Quy trình khởi tạo ( Hiển thị nhiều thông tin)
- Bước 1: Bật khóa điện (IG)
- Bước 2: Nhấn và giữ công tắc reset cảnh báo áp suất lốp khoảng 3s hoặc hơn lúc đó đèn cảnh báo áp suất lốp sẽ nhấp nháy 3 lần
Hình 6: Quy trình khởi tạo ( Hiển thị nhiều thông tin)
Chú thích:
Quá trình khởi tạo có thể được xác nhận thông qua màn hình hiển thị nhiều thông tin
Hình 7: Màn hình hiển thị nhiều thông tin
- Thứ tự nhận dữ liệu ngẫu nhiên
- Nếu nhận được được giá trị từ tất cả bánh xe thì quá trình khởi tạo thành công
- Có thể mất khoảng 2 hoặc 3 phút cho đến khi các giá trị được hiển thị. Nếu các giá trị không được hiển thị sau vài phút, hãy thực hiện theo quy trình xử lý các mã lỗi C2121/21 đến C2125/25
Lưu ý:
- Nếu việc khởi tạo không thành công, mã lỗi C2177/77 sẽ được lưu trữ sau khi tốc độ xe cao hơn 8 km/h (5 mph) trong khoảng 20 phút hoặc hơn.
- Qúa trình khởi tạo có thể được kết thúc bằng cách nối tắt chân 13 (TC) và chân 4 (CG) của cổng chẩn đoán DLC3 trên xe.
- Trong chế độ kiểm tra hệ thống sẽ không chuyển sang chế độ khởi tạo ngay cả khi ấn công tắc reset cảnh báo áp suất lốp
4.4. Xác nhận áp suất
- Bước 1: Tắt khóa điện
- Bước 2: Kết nối thiết bị chẩn đoán với cổng DLC3 trên xe
- Bước 3: Bật khóa điện và khởi động máy chẩn đoán
- Bước 4: Truy cập vào các mục lựa chọn: Khung gầm (Chassis) / Giám sát áp suât lốp (Tire Pressure Monitor) / Dữ liệu động (Data List)
Kiểm tra giá trị tham khảo theo bảng dưới đây
Giám sát áp suất lốp
Áp suất lốp ID1 |
Áp suất lốp ID1: Tối thiểu: - Áp suất tuyệt đối (abs): 0 kPa (0kgf/ cm²,0 psi) - Áp suất tương đối (đồng hồ): -100 kPa (-1.0 kgf/ cm², -14 psi) Tối đa: - Áp suất tuyệt đối (abs): 637.5 kPa (6.5 kgf/ cm²,92.5 psi) - Áp suất tương đối (đồng hồ): 537.5 kPa (5.4 kgf/ cm², 78 psi)
|
Áp suất lốp thực tế |
Nếu áp suất lốp tuyệt đối (ABS) hiển thị 0 kPa (0kgf/ cm²,0 psi) hoặc áp suất lốp tương đối (đồng hồ) hiển thị -100 kPa (-1.0 kgf/ cm², -14 psi) thì dữ liệu chưa được nhận* |
Áp suất lốp ID2 |
Áp suất lốp ID2: Tối thiểu: - Áp suất tuyệt đối (abs): 0 kPa (0kgf/ cm²,0 psi) - Áp suất tương đối (đồng hồ): -100 kPa (-1.0 kgf/ cm², -14 psi) Tối đa: - Áp suất tuyệt đối (abs): 637.5 kPa (6.5 kgf/ cm²,92.5 psi) - Áp suất tương đối (đồng hồ): 537.5 kPa (5.4 kgf/ cm², 78 psi)
|
Áp suất lốp thực tế |
Nếu áp suất lốp tuyệt đối (ABS) hiển thị 0 kPa (0kgf/ cm²,0 psi) hoặc áp suất lốp tương đối (đồng hồ) hiển thị -100 kPa (-1.0 kgf/ cm², -14 psi) thì dữ liệu chưa được nhận* |
Áp suất lốp ID3 |
Áp suất lốp ID3: Tối thiểu: - Áp suất tuyệt đối (abs): 0 kPa (0kgf/ cm²,0 psi) - Áp suất tương đối (đồng hồ): -100 kPa (-1.0 kgf/ cm², -14 psi) Tối đa: - Áp suất tuyệt đối (abs): 637.5 kPa (6.5 kgf/ cm²,92.5 psi) - Áp suất tương đối (đồng hồ): 537.5 kPa (5.4 kgf/ cm², 78 psi)
|
Áp suất lốp thực tế |
Nếu áp suất lốp tuyệt đối (ABS) hiển thị 0 kPa (0kgf/ cm²,0 psi) hoặc áp suất lốp tương đối (đồng hồ) hiển thị -100 kPa (-1.0 kgf/ cm², -14 psi) thì dữ liệu chưa được nhận* |
Áp suất lốp ID4 |
Áp suất lốp ID4: Tối thiểu: - Áp suất tuyệt đối (abs): 0 kPa (0kgf/ cm²,0 psi) - Áp suất tương đối (đồng hồ): -100 kPa (-1.0 kgf/ cm², -14 psi) Tối đa: - Áp suất tuyệt đối (abs): 637.5 kPa (6.5 kgf/ cm²,92.5 psi) - Áp suất tương đối (đồng hồ): 537.5 kPa (5.4 kgf/ cm², 78 psi)
|
Áp suất lốp thực tế |
Nếu áp suất lốp tuyệt đối (ABS) hiển thị 0 kPa (0kgf/ cm²,0 psi) hoặc áp suất lốp tương đối (đồng hồ) hiển thị -100 kPa (-1.0 kgf/ cm², -14 psi) thì dữ liệu chưa được nhận |
Áp suất lốp ID5 |
Áp suất lốp ID5: Tối thiểu: - Áp suất tuyệt đối (abs): 0 kPa (0kgf/ cm²,0 psi) - Áp suất tương đối (đồng hồ): -100 kPa (-1.0 kgf/ cm², -14 psi) Tối đa: - Áp suất tuyệt đối (abs): 637.5 kPa (6.5 kgf/ cm²,92.5 psi) - Áp suất tương đối (đồng hồ): 537.5 kPa (5.4 kgf/ cm², 78 psi)
|
Áp suất lốp thực tế |
Nếu áp suất lốp tuyệt đối (ABS) hiển thị 0 kPa (0kgf/ cm²,0 psi) hoặc áp suất lốp tương đối (đồng hồ) hiển thị -100 kPa (-1.0 kgf/ cm², -14 psi) thì dữ liệu chưa được nhận* |
Chú thích:
- * Có thể mất khoảng 2 hoặc 3 phút cho đến khi các giá trị được hiển thị
- Việc tiếp nhận những thông tin về tình trạng áp suất lốp cũng có thể được xác nhận thông qua màn hình hiển thị nhiều thông tin
- Khi không có dữ liệu thay đổi từ “ID áp suất lốp”, hãy reset áp suất lốp về giá trị quy định và xoay lốp xe 90 đến 270 độ. Sau đó xả áp lốp nhanh chóng và kiểm tra lại.
- Bảng tham khảo
Tham khảo |
Đi đến quy trình |
Giá trị áp suât lốp không hiển thị |
A |
Tất cả các thông số áp suất lốp đều bằng giá trị quy định |
B |
A |
Đi đến quy trình sửa chữa mã lỗi C2121/21 đến C2125/25 |
B |
Kết thúc |
KẾT THÚC, HOÀN THÀNH QUY TRÌNH XỬ KÝ MÃ LỖI !
Xem thêm |
Hi vọng với bài C2177/77: Initialization Not Completed - Lỗi khởi tạo hệ thống cảnh báo giám sát áp suất lốp không thành công - Phân I Anh Em sẽ xử lí được mã lỗi này. Hãy theo dõi OBD Việt Nam thường xuyên để được xem những bài viết chất lượng từ chủ đề ô tô nhé !
Kết nối với chúng tôi để nhận đượcnhững thông tin sớm nhất nhé!
- Website: Công ty Cổ phần OBD Việt Nam
- Fanpage: Máy Chẩn Đoán Ô Tô Việt Nam
- Youtube: OBD Việt Nam - Máy Chẩn Đoán Ô Tô
Công ty Cổ phần OBD Việt Nam
- Hotline: 1800 64 64 47
Tin liên quan
- Cẩm Nang Sửa Chữa Mã Lỗi P0130/21: Oxygen Sensor Circuit (Bank 1 Sensor 1)
- Đánh Giá Thinktool Master CV – Máy Chẩn Đoán Xe Tải Toàn Diện
- Fcar F7sd: Đa Năng Và Chính Xác Trong Chẩn Đoán Lỗi Xe Tải
- Đánh Giá Autel MX900: Máy Chẩn Đoán Ô Tô Thông Minh, Giá Dễ Tiếp Cận
- Review Thinktool Master 2: Bước Đột Phá Hiệu Quả Trong Chẩn Đoán Ô Tô
- Cẩm Nang Sửa Chữa Mã Lỗi B1604: Can Timeout Between SMK And IPM Or BCM
- Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí – Hệ Thống Phanh Điện
- 5 Lý Do Nên Mua Máy Chẩn Đoán Thinkcar Tại Obd Việt Nam - Nhà Phân Phối Độc Quyền
- Mua Máy Chẩn Đoán Thinkcar – Chọn Nhà Phân Phối Độc Quyền Hay Không Độc Quyền?
- Thinkcar – Giải Pháp Chẩn Đoán Hiệu Quả Của Ngành Công Nghiệp Ô Tô Toàn Cầu
Danh mục tin tức
- Hành Trình Chuyển Giao
- Cẩm Nang Sửa Chữa Ô Tô
- Sự Kiện OBD Việt Nam
- Kiến Thức Ô Tô
- Chăm Sóc Xe Ô Tô
- Tiếng Anh Chuyên Ngành Ô Tô
- Hướng Dẫn Sử Dụng Phần Mềm
- Hướng Dẫn Sử Dụng Máy Chẩn Đoán
- Đánh Giá Máy Đọc Lỗi
- Kiến thức xe tải nặng, máy công trình
- Bản Tin Công Nghệ Ô Tô
- Chia Sẻ Tài Liệu Ô Tô
- Cảm Nhận Của Khách Hàng
- Thông Tin Cần Biết
- Setup Garage Chuyên Nghiệp
- Hỏi Đáp Sản Phẩm
Tin xem nhiều
Cẩm Nang Sửa Chữa Mã Lỗi P0130/21: Oxygen Sensor Circuit (Bank 1 Sensor 1)
Đánh Giá Thinktool Master CV – Máy Chẩn Đoán Xe Tải Toàn Diện
Fcar F7sd: Đa Năng Và Chính Xác Trong Chẩn Đoán Lỗi Xe Tải
Đánh Giá Autel MX900: Máy Chẩn Đoán Ô Tô Thông Minh, Giá Dễ Tiếp Cận
OBD Việt Nam Trở Thành Nhà Phân Phối Độc Quyền Thinkcar Tại Việt Nam
Vui lòng điền vào mẫu dưới đây, để chúng tôi có thể cung cấp cho bạn thông tin cập nhật về những thông tin mới của chúng tôi