Cẩm Nang Sửa Chữa Mã Lỗi P2A00: A/F Sensor Circuit Slow Response (Bank 1 Sensor 1)
CẨM NANG SỬA CHỮA MÃ LỖI P2A00: A/F SENSOR CIRCUIT SLOW RESPONSE (BANK 1 SENSOR 1)
Thông tin xe: Toyota Camry (2AR-FE) 2014, L4-2.5L
P2A00: A/F Sensor Circuit Slow Response (Bank 1 Sensor 1) / Tín hiệu phản hồi chậm của cảm biến tỉ lệ không khí nhiên liệu (nhánh 1, cảm biến số 1)
Cùng OBD Việt Nam tìm hiểu thêm về mã lỗi P2A00 nhé.
THÔNG TIN CHUNG MÃ LỖI P2A00: A/F SENSOR CIRCUIT SLOW RESPONSE (BANK 1 SENSOR 1)
Mô tả mã lỗi P2A00: A/F Sensor Circuit Slow Response (Bank 1 Sensor 1) - Tín hiệu phản hồi chậm của cảm biến tỉ lệ không khí nhiên liệu (nhánh 1, cảm biến số 1)
Sau khi động cơ được hâm nóng, ECM nhận tín hiệu phản hồi từ cảm biến tỉ lệ không khí nhiên liệu để duy trì tỉ lệ không khí nhiên liệu ở mức cân bằng. Ngoài ra, việc điều chỉnh tỉ lệ không khí nhiên liệu được thực hiện trong khoảng 10 giây sau khi thỏa mãn các điều kiện để nhận được tín hiệu phản hồi từ cảm biến. Trong quá trình điều chỉnh tỉ lệ không khí nhiên liệu, ECM sẽ tăng hoặc giảm lượng phun nhiên liệu trong khoảng thời gian nhất định, dựa trên tỉ lệ không khí nhiên liệu đo được ở trạng thái bình thường và nhận tín hiệu phản hồi từ cảm biến. ECM nhận tín hiệu từ cảm biến tỉ lệ không khí nhiên liệu để thực hiện điều chỉnh tỉ lệ không khí nhiên liệu và dùng nó để tính toán mức độ hư hỏng của cảm biến.
Nếu giá trị phản hồi của cảm biến tỉ lệ không khí nhiên liệu nhỏ hơn mức cho phép, thì ECM sẽ xác định hệ thống đang gặp hư hỏng và thiết lập mã lỗi P2A00.
Vị trí
Hình 1: Vị trí cảm biến cảm biến tỉ lệ không khí nhiên liệu
Cẩm nang sửa chữa mã lỗi là chủ đề tổng hợp các quy trình xử lý mã lỗi trên các dòng xe được OBD Việt Nam tổng hợp và biên soạn dựa trên các tài liệu sửa chữa chuyên hãng và kinh nghiệm thực tế chi tiết theo từng bước, xem thêm
Cẩm nang sửa chữa mã lỗi trên các dòng xe
Nguyên nhân hư hỏng mã lỗi P2A00
- Lỗi cảm biến tỉ lệ không khí nhiên liệu (cảm biến số 1)
- Lỗi hệ thống khí nạp
- Lỗi kim phun
- Lỗi bơm nhiên liệu
- Lỗi đường ống nhiên liệu
- Lỗi hộp ECM
Triệu chứng
- Xe chạy ở trạng thái giàu hoặc nghèo nhiên liệu
- Đèn báo lỗi động cơ sáng
- Xe chạy ra khói đen
Trên các dòng xe hiện đại ngày nay các hệ thông điện được trang bị rất nhiều để đáp ứng nhu cầu của người sử dụng, vì vậy việc sửa chữa và bảo dưỡng các hệ thông trên xe ngày càng phức tạp. Việc có cho mình bộ phần mềm để tra cứu sơ đồ mạch điện và hướng dẫn sửa chữa là vô cùng cần thiết.
Phần mềm tra cứu sơ đồ mạch điện, hướng dẫn sửa chữa trên nhiều dòng xe
Sơ đồ mạch điện
Hình 2: Sơ đồ mạch điện
Hình 3: Sơ đồ mạch điện
Dạng sóng và dữ liệu tiêu chuẩn
Hình 4: Dạng sóng và dữ liệu tiêu chuẩn
QUY TRÌNH XỬ LÝ MÃ LỖI P2A00: A/F SENSOR CIRCUIT SLOW RESPONSE (BANK 1 SENSOR 1)
Dưới đây là quy trình xử lý mã lỗi P2A00, mời Anh/Em cùng theo dõi.
Chú ý: Kiểm tra các cầu chì liên quan đến hệ thống trước khi thực hiện các bước kiểm tra
Chú thích:
- Mã lỗi P2A00 được xác định khi tỉ lệ không khí nhiên liệu ở mức quá giàu hoặc quá nghèo
- Điện áp cảm biến báo về thấp là do sự hòa trộn nhiên liệu ở mức đậm đặc. Đây có thể là nguyên nhân dẫn đến xe chạy giàu nhiên liệu
- Điện áp cảm biến báo về cao là do hòa trộn nhiên liệu ở mức loãng. Đây có thể là nguyên nhân dẫn đến xe chạy nghèo nhiên liệu
- Đọc dữ liệu đóng băng bằng máy chẩn đoán. ECM sẽ ghi thông tin trạng thái khi xe đứng yên và khi xe chạy để xuất ra dữ liệu đóng băng của mã lỗi. Khi xem hướng dẫn sửa chữa, dữ liệu đóng băng có thể giúp xác định mã lỗi ở trạng thái xe đang chạy hoặc đứng yên, động cơ có được hâm nóng hay không, tỉ lệ không khí nhiên liệu giàu hay nghèo và các dữ liệu khác từ thời điểm hư hỏng xảy ra
- Cảm biến số 1 nằm ở vị trí gần khoang động cơ
- Cảm biến số 2 nằm ở vị trí xa khoang động cơ
Bước 1: Kiểm tra các mã lỗi khác (Ngoài mã lỗi P2A00)
- Kết nối máy chẩn đoán
- Bật chìa khóa
- Khởi động máy chẩn đoán
- Thực hiện chọn theo các bước sau: Powertrain / Engine and ECT / Trouble Codes
- Đọc lỗi
- Kết quả kiểm tra
Kết quả kiểm tra |
Bước thực hiện |
Mã lỗi P2A00 xuất ra |
A |
Mã lỗi P2A00 và các mã lỗi khác xuất hiện |
B |
B |
Đi đến bảng mã lỗi |
A |
Đi đến bước 2 |
Chú thích: Nếu các mã lỗi khác xuất ra, hãy đi đến hướng dẫn sửa chữa mã lỗi
Bước 2: Thực hiện chức năng kích hoạt bằng máy chẩn đoán (Kích hoạt lượng phun nhiên liệu)
- Kết nối máy chẩn đoán với xe
- Khởi động động cơ
- Khởi động máy chẩn đoán
- Hâm nóng động cơ và giữ động cơ quay ở tốc độ 2500 vòng / phút trong khoảng 90 giây
- Thực hiện chọn theo các bước sau: Powertrain / Engine and ECT / Active Test / Control the Injection Volume / Gas AF Control / AFS Voltage B1S1 and O2S B1S2
- Thực hiện kích hoạt điều khiển lượng phun khi động cơ nổ không tải
- Giám sát điện áp đầu ra của cảm biến tỉ lệ không khí nhiên liệu và cảm biến oxy (điện áp AFS của nhánh 1 cảm biến số 1 và O2S của nhánh 1 cảm biến số 2 hiện thị trên máy chẩn đoán)
Chú thích:
- Lượng phun nhiên liệu được thay đổi nằm trong khoảng -12% đến +12%. Và lượng phun có thể thay đổi theo theo mức độ điều chỉnh
- Cảm biến tỉ lệ không khí nhiên liệu có thể cho tín hiệu phản hồi chậm vài giây và cảm biến oxy tối đa khoảng 20 giây
- Nếu điện áp đầu ra của cảm biến không thay đổi (không có phản hồi từ cảm biến) trong khi thực hiện tính năng kích hoạt, cảm biến có thể bị hư hỏng
Hiển thị trên máy chẩn đoán (cảm biến) |
Lượng nhiên liệu |
Trạng thái |
Điện áp |
Điện áp AFS nhánh 1 cảm biến số 1 (Cảm biến tỉ lệ không khí nhiên liệu) |
+12% |
Giàu |
Dưới 3.1V |
Điện áp AFS nhánh 1 cảm biến số 1 (Cảm biến tỉ lệ không khí nhiên liệu) |
-12% |
Nghèo |
Cao hơn 3.4V |
Cảm biến O2S nhánh 1 cảm biến số 2 (cảm biến oxy) |
+12% |
Giàu |
Cao hơn 0.55V |
Cảm biến O2S nhánh 1 cảm biến số 2 (cảm biến oxy) |
-12% |
Nghèo |
Dưới 0.4V |
- Kết quả kiểm tra
Trạng thái điện áp cảm biến AFS nhánh 1 cảm biến số 1 |
Trạng thái cảm biến O2S nhánh 1 cảm biến số 2 |
Trạng thái tỉ lệ không khí nhiên liệu và trạng thái cảm biến tỉ lệ không khí nhiên liệu |
Bước thực hiện |
Giàu / Nghèo |
Giàu / Nghèo |
Bình thường |
A |
Nghèo |
Nghèo |
Nghèo nhiên liệu |
B |
Giàu |
Giàu |
Giàu nhiên liệu |
B |
Nghèo |
Giàu / Nghèo |
Hư hỏng cảm biến tỉ lệ không khí nhiên liệu |
C |
Giàu |
Giàu / Nghèo |
Hư hỏng cảm biến tỉ lệ không khí nhiên liệu |
C |
B |
Kiểm tra cảm biến tỉ lệ không khí nhiên liệu (Điện trở bộ sấy cảm biến) |
C |
Thay thế cảm biến |
A |
Đi đến bước 3 |
- Nghèo nhiên liệu: Kích hoạt lượng phun nhiên liệu, điện áp đầu ra cảm biến tỉ lệ không khí nhiên liệu (nhánh 1 cảm biến số 1) phải trên 3.4V và cảm biến oxy (nhánh 1 cảm biến số 2) phải dưới 0.4V
- Giàu nhiên liệu: Kích hoạt lượng phun nhiên liệu, điện áp đầu ra cảm biến tỉ lệ không khí nhiên liệu phải dưới 3.1V và cảm biến oxy phải trên 0.55V
- Giàu / Nghèo: Kích hoạt lượng phun nhiên liệu, điện áp đầu ra cảm biến oxy không thay đổi
Chú thích: Tham khảo “Danh sách dữ liệu / Kích hoạt” (Điện áp cảm biến AFS nhánh 1 cảm biến số 1 và cảm biến O2S nhánh 1 cảm biến số 2)
Bước 3: Kiểm tra lại mã lỗi (Mã lỗi P2A00)
- Kết nối máy chấn đoán với xe
- Bật chìa khóa
- Khởi động máy chẩn đoán
- Xóa lỗi
- Tắt chìa khóa và đợi khoảng 30s
- Bật chìa khóa
- Khởi động động cơ và hâm nóng
- Chạy xe với đúng theo phần mô tả ở bước kiểm tra xe sau khi sửa chữa
- Thực hiện chọn theo các bước sau: Powertrain/Engine and ECT/Ultility/All Readiness
- Mã lỗi xuất ra là P2A00
- Kiểm tra bảng kết quả đánh giá mã lỗi
- Kết quả kiểm tra
Kết quả |
Bước thực hiện |
Bình thường (Mã lỗi không xuất hiện) |
A |
Không bình thường (Mã lỗi P2A00 xuất hiện) |
B |
B |
Thay thế cảm biến |
A |
Kiểm tra mã lỗi chập chờn |
Bước 4: Kiểm tra cảm biến tỉ lệ không khí nhiên liệu (Điện trở bộ sấy cảm biến)
- Kết quả kiểm tra
Có (OK) |
Đi đến bước 5 |
Không (NG) |
Thay thế cảm biến |
Bước 5: Kiểm tra hệ thống nạp
Kiểm tra lại hệ thống khí nạp
Chú thích: Thực hiện “Kiểm tra xe sau khi sửa chữa” sau khi sửa chữa hoặc thay thế hệ thống nạp
- Kết quả kiểm tra
Có (OK) |
Đi đến bước 6 |
Không (NG) |
Sửa chữa hoặc thay thế hệ thống nạp |
Bước 6: Kiểm tra áp suất nhiên liệu
Kiểm tra áp suất nhiên liệu
- Kết quả kiểm tra
Có (OK) |
Đi đến bước 7 |
Không (NG) |
Kiểm tra đường ống nhiên liệu |
Bước 7: Kiểm tra kim phun
Kiểm tra kim phun
Chú thích: Thực hiện “Kiểm tra xe sau khi sửa chữa” sau khi thay thế kim phun
Có (OK) |
Đi đến bước 8 |
Không (NG) |
Thay thế kim phun |
Bước 8: Thay thế cảm biến tỉ lệ không khí nhiên liệu
Thay thế cảm biến tỉ lệ không khí nhiên liệu
Chú thích: Thực hiện “Kiểm tra xe sau khi sửa chữa” sau khi thay thế cảm biến tỉ lệ không khí nhiên liệu
- Kết quả kiểm tra
Có |
Đi đến bước 9 |
Không |
Thay thế cảm biến tỉ lệ không khí nhiên liệu |
Bước 9: Kiểm tra lại mã lỗi (Mã lỗi P2A00)
- Kết nối máy chẩn đoán
- Bật chìa khóa
- Xóa lỗi
- Tắt chìa khóa và đợi khoảng 30s
- Bật chìa khóa
- Khởi động động cơ và hâm nóng
- Chạy xe với đúng theo phần mô tả ở bước kiểm tra xe sau khi sửa chữa
- Thực hiện chọn theo các bước sau: Powertrain/Engine and ECT/Ultility/All Readiness
- Mã lỗi xuất ra là P2A00
Kiểm tra bảng kết quả đánh giá mã lỗi
- Kết quả kiểm tra
Kết quả |
Bước thực hiện |
Bình thường (Mã lỗi không xuất hiện) |
B |
Không bình thường (Mã lỗi P2A00 xuất hiện) |
A |
B |
Kết thúc qui trình |
A |
Đi đến bước 10 |
Bước 10: Thay thế ECM
Thay thế ECM
- Kết quả kiểm tra
Có |
Đi đến bước 11 |
Không |
Thay thế ECM |
Bước 11: Kiểm tra lại mã lỗi (Mã lỗi P2A00)
- Kết nối máy chuẩn đoán
- Bật chìa khóa
- Xóa lỗi
- Tắt chìa khóa và đợi khoảng 30s
- Bật chìa khóa
- Khởi động động cơ và hâm nóng
- Chạy xe với đúng theo phần mô tả ở bước kiểm tra xe sau khi sửa chữa
- Thực hiện chọn theo các bước sau: Powertrain / Engine and ECT / Ultility / All Readiness
- Mã lỗi xuất ra là P2A00
- Kiểm tra bảng kết quả đánh giá mã lỗi có bình thường không
- Kết quả kiểm tra
Có |
Đi đến bước 12 |
Không |
Thay thế ECM |
Bước 12: Kiểm tra đường ống nhiên liệu
Kiểm tra xem đường ống có bị rò rỉ hoặc tắc nghẽn không
Chú thích: Thực hiện “Kiểm tra xe sau khi sửa chữa” sau khi thay thế bơm nhiên liệu
- Kết quả kiểm tra
Có (OK) |
Thay thế bơm nhiên liệu |
Không (NG) |
Sửa chữa hoặc thay thế đường ống nhiên liệu |
Bước 13: Kiểm tra xe sau khi sửa chữa
- Kết nối máy chẩn đoán
- Bật chìa khóa
- Xóa lỗi
- Tắt chìa khóa và đợi khoảng 30s
- Bật chìa khóa
- Thực hiện chọn theo các bước sau: Powertrain / Engine and ECT / Monitor / Current Monitor
- Kiểm tra cảm biến oxy
- Khởi động động cơ và hâm nóng đến khi nhiệt độ nước được 750C (1670F) hoặc cao hơn
- Chạy xe với tốc độ khoảng 60 km/h (37 mph) khoảng 10 phút hoặc chạy xe với tốc độ chậm (như chạy trong thành phố)
Cảnh báo: Khi thực hiện kiểm tra xe sau khi sửa chữa, hãy tuân thủ các qui định về tốc độ và an toàn giao thông
- Kiểm tra lại các giá trị hiển thị trên phần mềm Techstream bằng việc thực hiện chọn theo các bước sau: Powerstrain/Engine and ECT/Monitor/Current Monitor/02 Sensor/Details/RES RATE B1S1
- Nếu giá trị hiện thị trên phần mềm Techstream không thay đổi, thực hiện sẵn sàng giám sát cho cảm biến tỉ lệ không khí nhiên liệu và cảm biến oxy
- Ghi lại các giá trị của “Kết quả kiểm tra”
- Thực hiện chọn theo các bước sau: Powertrain / Engine and ECT / Trouble Codes
- Đọc lỗi
Chú thích:
- Nếu mã lỗi xuất hiện, thì hệ thống đang gặp hư hỏng
- Nếu mã lỗi không xuất hiện, thì thực hiện kiểm tra lại xe sau khi sửa chữa
- Thực hiện chọn theo các bước sau: Powertrain / Engine and ECT / Utility / All Readiness
- Mã lỗi xuất ra là P2A00
- Kiểm tra kết quả
Hiển thị trên Techstream |
Mô tả |
Bình thường |
Kiểm tra mã lỗi hoàn thành Hệ thống bình thường |
Khác thường |
Kiểm tra mã lỗi hoàn thành Hệ thống khách thường |
Không hoàn thành |
Kiểm tra mã lỗi không hoàn thành Thực hiện kiểm tra xe sau khi xác định trạng thái mã lỗi |
N / A |
Không thể thực hiện kiểm tra mã lỗi Số lượng mã lỗi không đáp ứng được điều kiện mã lỗi trong phạm vi giới hạn bộ nhớ ECU |
Chú thích:
- Nếu kết quả kiểm tra hiển thị bình thường, thì hệ thống làm việc bình thường
- Nếu kết quả kiểm tra hiển thị không bình thường, thì hệ thống đang gặp hư hỏng
- Nếu kết quả kiểm tra hiển thị không hoàn thành, thì thực hiện kiểm tra theo các bước sau
Chạy xe với tốc độ từ 75 đến 100 km/h (47 đến 62 mph) khoảng 10 phút
Cảnh báo: Khi thực hiện kiểm tra xe sau khi sửa chữa, nên tuân thủ các qui định về tốc độ và luật an toàn giao thông
- Thực hiện chọn theo các bước sau: Powertrain/Engine and ECT/Trouble Codes
- Đọc lỗi
Chú thích:
- Nếu mã lỗi xuất hiện, thì hệ thống đang gặp hư hỏng
- Nếu mã lỗi không xuất hiện, thì thực hiện kiểm tra lại xe sau khi sửa chữa
- Thực hiện chọn theo các bước sau: Powertrain/Engine and ECT/Utility/All Readiness
- Mã lỗi xuất ra là P2A00
- Kiểm tra kết quả mã lỗi
Hiển thị trên máy chẩn đoán |
Mô tả |
Bình thường |
Kiểm tra mã lỗi hoàn thành Hệ thống bình thường |
Khác thường |
Kiểm tra mã lỗi hoàn thành Hệ thống khác thường |
Không hoàn thành |
Kiểm tra mã lỗi không hoàn thành Thực hiện kiểm tra xe sau khi xác định trạng thái mã lỗi |
N / A |
Không thể thực hiện kiểm tra mã lỗi Số lượng mã lỗi không đáp ứng được điều kiện mã lỗi trong phạm vi giới hạn bộ nhớ ECU |
Chú thích:
- Nếu kết quả kiểm tra hiển thị bình thường, thì hệ thống làm việc bình thường
- Nếu kết quả kiểm tra hiển thị không bình thường, thì hệ thống đang gặp hư hỏng
- Nếu kết quả kiểm tra hiển thị không hoàn thành hoặc N / A, thì thực hiện chạy xe với trạng thái có tải trên xe và sau đó kiểm tra lại mã lỗi
Nếu không có mã lỗi xuất hiện, thực hiện chạy xe và kiểm tra lại mã lỗi
Chú thích:
- Nếu mã lỗi xuất hiện, có thể hệ thống đang gặp hư hỏng
- Nếu mã lỗi không xuất hiện, hệ thống làm việc bình thường
Xem thêm:
Máy Chẩn Đoán Đa Năng Autel MaxiSys MS906BT - Phiên Bản 2020
Máy Đọc Lỗi - Chẩn Đoán Đa Năng G-scan 3 Compact Kit
Công ty Cổ phần OBD Việt Nam
Hotline: 1800 64 64 47
Kết nối với chúng tôi để theo dõi những tin tức mới nhất
Fanpage: Máy Chẩn Đoán Ô Tô Việt Nam
Youtube: OBD Việt Nam - Máy Chẩn Đoán Ô Tô
Tin liên quan
- Thinktool Master CV: Sự Kết Hợp Hoàn Hảo Giữa Thiết Kế Và Tính Năng
- OBD Việt Nam Chính Thức Là Nhà Phân Phối Độc Quyền Thinkcar Tại Việt Nam
- OBD Việt Nam Thông Báo Lịch Nghỉ Lễ Quốc Khánh 2/9/2024
- Ưu Đãi Tưng Bừng Mừng Quốc Khánh 2/9: Sắm Autel Ms906 Pro, Tiết Kiệm 3 Triệu & Nhận Quà Khủng!
- Máy Chẩn Đoán Autel MS908S3 – Miễn Phí Cập Nhật Phần Mềm Lên Đến 3 Năm
- Autel Mx900: Giải Pháp Chẩn Đoán Ô Tô Thông Minh, Toàn Diện
- Chia Sẻ Miễn Phí Tài Liệu Đào Tạo Bảo Dưỡng Và Tra Cứu Suzuki 500kg
- So Sánh Máy Chẩn Đoán Autel MX900, MS906 Pro Và MS908S3: Đâu Là Lựa Chọn Tối Ưu Cho Gara Của Bạn?
- Top 5 Máy Chẩn Đoán Bán Chạy Nhất Thị Trường Năm 2024
- Autel Ms908s3: Đập Hộp Và Đánh Giá Chi Tiết Xem Bên Trong Có Gì ?
Danh mục tin tức
- Hành Trình Chuyển Giao
- Cẩm Nang Sửa Chữa Ô Tô
- Sự Kiện OBD Việt Nam
- Kiến Thức Ô Tô
- Chăm Sóc Xe Ô Tô
- Tiếng Anh Chuyên Ngành Ô Tô
- Hướng Dẫn Sử Dụng Phần Mềm
- Hướng Dẫn Sử Dụng Máy Chẩn Đoán
- Đánh Giá Máy Đọc Lỗi
- Kiến thức xe tải nặng, máy công trình
- Bản Tin Công Nghệ Ô Tô
- Chia Sẻ Tài Liệu Ô Tô
- Cảm Nhận Của Khách Hàng
- Thông Tin Cần Biết
- Setup Garage Chuyên Nghiệp
- Hỏi Đáp Sản Phẩm
Tin xem nhiều
Thinktool Master CV: Sự Kết Hợp Hoàn Hảo Giữa Thiết Kế Và Tính Năng
OBD Việt Nam Chính Thức Là Nhà Phân Phối Độc Quyền Thinkcar Tại Việt Nam
OBD Việt Nam Thông Báo Lịch Nghỉ Lễ Quốc Khánh 2/9/2024
Máy Chẩn Đoán Autel MS908S3 – Miễn Phí Cập Nhật Phần Mềm Lên Đến 3 Năm
Autel Mx900: Giải Pháp Chẩn Đoán Ô Tô Thông Minh, Toàn Diện
Vui lòng điền vào mẫu dưới đây, để chúng tôi có thể cung cấp cho bạn thông tin cập nhật về những thông tin mới của chúng tôi