Cẩm Nang Sửa Chữa Mã Lỗi C2171/71 Transmitter Id Not Registered
CẨM NANG SỬA CHỮA MÃ LỖI C2171/71 TRANSMITTER ID NOT REGISTERED
Thông tin xe: Lexus LX570 2008 (URJ201)
C2171/71 Transmitter ID not Registered - ID bộ phát tín hiệu chưa được đăng ký
THÔNG TIN CHUNG C2171/71 TRANSMITTER ID NOT REGISTERED
1. Mô tả mã lỗi C2171/71 Transmitter ID not Registered
C2171/71 Transmitter ID not Registered - ID của mỗi van cảnh báo áp suất lốp và bộ truyền tín hiệu được đăng ký với ECU cảnh báo áp suất lốp. Khi ECU phát hiện rằng một ID không phải là một trong những ID đã đăng ký, hoặc không thể nhận được tín hiệu ID, Mã lỗi (DTC) sẽ xuất hiện.
Cẩm nang sửa chữa mã lỗi là chủ đề tổng hợp các quy trình xử lý mã lỗi trên các dòng xe được OBD Việt Nam tổng hợp và biến soạn dựa trên các tài liệu sửa chữa chuyên hãng và kinh nghiệm thực tế chi tiết theo từng bước, xem thêm chủ đề cẩm nang sửa chữa mã lỗi trên các dòng xe |
2. Nguyên nhân hư hỏng mã lỗi C2171/71 transmitter id not registered
- Đăng ký ID thất bại
-Van cảnh báo áp suất lốp và bộ phát tín hiệu
-Ăng ten và bộ thu tín hiệu áp suất lốp
-ECU cảnh báo áp suất lốp.
3. Triệu chứng mã lỗi C2171/71 transmitter id not registered
- Sáng đèn báo TPMS.
- Sáng đèn báo ABS.
4. Vị trí hư hỏng mã lỗi C2171/71 transmitter id not registered
Hình 1: Cảm biến áp suất lốp, vị trí hư hỏng mã lỗi C2171/71
Trên các dòng xe hiện đại ngày nay các hệ thóng điện được trang bị rất nhiều để đáp ứng nhu cầu của người sử dụng, vì vậy việc sửa chữa và bảo dưỡng các hệ thống trên xe ngày càng phức tạp. Vì vậy việc có cho mình bộ phần mềm để tra cứu sơ dồ mạch điện và hướng dẫn sửa chữa là vô cùng cần thiết Phần mềm tra cứu sơ đồ mạch điện, hướng dẫn sửa chữa trên nhiều dòng xe |
5. Sơ đồ mạch điện
Hình 2: Sơ đồ mạch điện van cảnh báo áp suất lốp
Việc chẩn doán trên các dòng xe hiện nay trở nên dễ dàng và tiện lợi hơn với sự ra đời của các dòng máy chẩn đoán, xem thêm dòng máy chẩn đoán chuyên hãng và đa năng tại đây: |
QUY TRÌNH XỬ LÝ C2171/71 ID BỘ PHÁT TÍN HIỆU CHƯA ĐƯỢC ĐĂNG KÝ
1. Xác nhận điều kiện đăng ký (Mã ID đã đăng ký)
- Bước 1: Tắt máy
- Bước 2: Kết nối thiết bị chẩn đoán với cổng DLC3 trên xe.
- Bước 3: Khởi động động cơ.
- Bước 4: Khởi động máy chẩn đoán.
- Bước 5: Truy cập vào phần dữ liệu động của Hệ thống giám sát áp suất lốp TPMS “Data List”. Xem thông số dữ liệu động theo bảng mẫu dưới đây.
Xem thêm |
Hệ thống giám sát áp suất lốp:
Màn hình hiển thị |
Dữ liệu đo/Dữ liệu hiển thị |
Điều kiện thường |
Chú ý của Chẩn đoán |
Mã đăng ký ID 1 |
Mã đăng ký ID 1/ min.: 0 max.: FFFFFFF* |
Mã số đăng ký bộ phát tín hiệu ID 1 được hiển thị |
*: hiển thị thông báo này chỉ khi mã số ID chưa được đăng ký |
Mã đăng ký ID 2 |
Mã đăng ký ID 2/ min.: 0 max.: FFFFFFF* |
Mã số đăng ký bộ phát tín hiệu ID 2 được hiển thị |
*: hiển thị thông báo này chỉ khi mã số ID chưa được đăng ký |
Mã đăng ký ID 3 |
Mã đăng ký ID 3/ min.: 0 max.: FFFFFFF* |
Mã số đăng ký bộ phát tín hiệu ID 3 được hiển thị |
*: hiển thị thông báo này chỉ khi mã số ID chưa được đăng ký |
Mã đăng ký ID 4 |
Mã đăng ký ID 4/ min.: 0 max.: FFFFFFF* |
Mã số đăng ký bộ phát tín hiệu ID 4 được hiển thị |
*: hiển thị thông báo này chỉ khi mã số ID chưa được đăng ký |
Mã đăng ký ID 5 |
Mã đăng ký ID 5/ min.: 0 max.: FFFFFFF* |
Mã số đăng ký bộ phát tín hiệu ID 5 được hiển thị |
*: hiển thị thông báo này chỉ khi mã số ID chưa được đăng ký |
Đọc thông số dữ liệu động.
Mã đăng ký bộ phát tín hiệu ID có hiển thị đúng không?
OK |
Thay thế ECU cảnh báo áp suất lốp |
KHÔNG |
Đi đến bước 2.2. |
2. Thực hiện đăng ký mã ID bộ phát tín hiệu
- Bước 1: Đăng ký mã bộ phát tín hiệu ID cho tất cả các bánh xe
- Bước 2: Tiếp theo: Đi đến bước 2.3
3. Xác nhận sự phát sinh của áp suất lốp (Data list)
- Bước 1: Tắt máy
- Bước 2: Kết nối thiết bị chẩn đoán với cổng DLC3 trên xe.
- Bước 3: Khởi động động cơ.
- Bước 4: Khởi động máy chẩn đoán.
- Bước 5: Truy cập vào phần dữ liệu động của Hệ thống giám sát áp suất lốp TPMS “Data List”. Xem thông số dữ liệu động theo bảng mẫu dưới đây.
Hệ thống giám sát áp suất lốp:
Màn hình hiển thị |
Dữ liệu đo/Dữ liệu hiển thị |
Điều kiện thường |
Chú ý của Chẩn đoán |
ID 1 áp suất lốp phát sinh |
ID 1 áp suất lốp phát sinh / min.: Áp suất tuyệt đối (ABS) / 0kPa (0 kgf/cm2 , 0 psi), Áp suất tương đối (Gauge) / -100 kPa (-1.0 kgf/cm2, -14 psi) , 92.5 psi), Áp suất tương đối (Gauge) / 537.5 kPa (5.4 kgf/cm2, 78 psi) |
Áp suất lốp phát sinh thực tế |
Nếu 0 kPa (0 kgf / cm2, 0 psi) được hiển thị cho áp suất tuyệt đối hoặc -100 kPa (-1,0 kgf / cm2, -14 psi) được hiển thị cho áp suất tương đối, dữ liệu không nhận được * |
ID 2 áp suất lốp phát sinh |
ID 2 áp suất lốp phát sinh / min.: Áp suất tuyệt đối (ABS) / 0kPa (0 kgf/cm2 , 0 psi), Áp suất tương đối (Gauge) / -100 kPa (-1.0 kgf/cm2, -14 psi) , 92.5 psi), Áp suất tương đối (Gauge) / 537.5 kPa (5.4 kgf/cm2, 78 psi) |
Áp suất lốp phát sinh thực tế |
Nếu 0 kPa (0 kgf / cm2, 0 psi) được hiển thị cho áp suất tuyệt đối hoặc -100 kPa (-1,0 kgf / cm2, -14 psi) được hiển thị cho áp suất tương đối, dữ liệu không nhận được * |
ID 3 áp suất lốp phát sinh |
ID 3 áp suất lốp phát sinh / min.: Áp suất tuyệt đối (ABS) / 0kPa (0 kgf/cm2 , 0 psi), Áp suất tương đối (Gauge) / -100 kPa (-1.0 kgf/cm2, -14 psi) , 92.5 psi), Áp suất tương đối (Gauge) / 537.5 kPa (5.4 kgf/cm2, 78 psi) |
Áp suất lốp phát sinh thực tế |
Nếu 0 kPa (0 kgf / cm2, 0 psi) được hiển thị cho áp suất tuyệt đối hoặc -100 kPa (-1,0 kgf / cm2, -14 psi) được hiển thị cho áp suất tương đối, dữ liệu không nhận được * |
ID 4 áp suất lốp phát sinh |
ID 4 áp suất lốp phát sinh / min.: Áp suất tuyệt đối (ABS) / 0kPa (0 kgf/cm2 , 0 psi), Áp suất tương đối (Gauge) / -100 kPa (-1.0 kgf/cm2, -14 psi) , 92.5 psi), Áp suất tương đối (Gauge) / 537.5 kPa (5.4 kgf/cm2, 78 psi) |
Áp suất lốp phát sinh thực tế |
Nếu 0 kPa (0 kgf / cm2, 0 psi) được hiển thị cho áp suất tuyệt đối hoặc -100 kPa (-1,0 kgf / cm2, -14 psi) được hiển thị cho áp suất tương đối, dữ liệu không nhận được * |
ID 5 áp suất lốp phát sinh |
ID 5 áp suất lốp phát sinh / min.: Áp suất tuyệt đối (ABS) / 0kPa (0 kgf/cm2 , 0 psi), Áp suất tương đối (Gauge) / -100 kPa (-1.0 kgf/cm2, -14 psi) , 92.5 psi), Áp suất tương đối (Gauge) / 537.5 kPa (5.4 kgf/cm2, 78 psi) |
Áp suất lốp phát sinh thực tế |
Nếu 0 kPa (0 kgf / cm2, 0 psi) được hiển thị cho áp suất tuyệt đối hoặc -100 kPa (-1,0 kgf / cm2, -14 psi) được hiển thị cho áp suất tương đối, dữ liệu không nhận được * |
Gợi ý:
- Mất khoảng 2 hoặc 3 phút để hiển thị dữ liệu áp suất lốp được cập nhật.
- Tình trạng tiếp nhận thông tin áp suất lốp cũng có thể được xác nhận thông qua màn hình hiển thị đa thông tin áp suất lốp
- Nếu không có dữ liệu "ID Áp suất lốp phát sinh" nào thay đổi, hãy đặt lại áp suất lốp về giá trị được chỉ định thích hợp và xoay lốp 90 đến 270 độ. Sau đó, nhanh chóng xả áp suất lốp và kiểm tra lại.
Kết quả |
Tiến hành bước |
Giá trị áp suất lốp không được hiển thị. |
A |
Tất cả các chỉ số áp suất lốp đều bằng giá trị quy định. |
B |
A |
Thay hộp điều khiển ECU cảnh báo áp suất lốp |
B |
Kết thúc quá trình chẩn đoán |
KẾT THÚC, HOÀN THÀNH QUY TRÌNH XỬ KÝ MÃ LỖI !
Chủ đề phân tích mã lỗi |
Hi vọng với bài C2171/71 Transmitter ID not Registered - ID bộ phát tín hiệu chưa được đăng ký Anh Em sẽ xử lí được mã lỗi này. Hãy theo dõi OBD Việt Nam thường xuyên để được xem những bài viết chất lượng từ chủ đề ô tô nhé !
Kết nối với chúng tôi để nhận được những thông tin sớm nhất nhé!
- Website: Công ty Cổ phần OBD Việt Nam
- Fanpage: Máy Chẩn Đoán Ô Tô Việt Nam
- Youtube: OBD Việt Nam - Máy Chẩn Đoán Ô Tô
Công ty Cổ phần OBD Việt Nam
- Hotline: 1800 64 64 47
Tin liên quan
- Cẩm Nang Sửa Chữa Mã Lỗi P0130/21: Oxygen Sensor Circuit (Bank 1 Sensor 1)
- Đánh Giá Thinktool Master CV – Máy Chẩn Đoán Xe Tải Toàn Diện
- Fcar F7sd: Đa Năng Và Chính Xác Trong Chẩn Đoán Lỗi Xe Tải
- Đánh Giá Autel MX900: Máy Chẩn Đoán Ô Tô Thông Minh, Giá Dễ Tiếp Cận
- Review Thinktool Master 2: Bước Đột Phá Hiệu Quả Trong Chẩn Đoán Ô Tô
- Cẩm Nang Sửa Chữa Mã Lỗi B1604: Can Timeout Between SMK And IPM Or BCM
- Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí – Hệ Thống Phanh Điện
- 5 Lý Do Nên Mua Máy Chẩn Đoán Thinkcar Tại Obd Việt Nam - Nhà Phân Phối Độc Quyền
- Mua Máy Chẩn Đoán Thinkcar – Chọn Nhà Phân Phối Độc Quyền Hay Không Độc Quyền?
- Thinkcar – Giải Pháp Chẩn Đoán Hiệu Quả Của Ngành Công Nghiệp Ô Tô Toàn Cầu
Danh mục tin tức
- Hành Trình Chuyển Giao
- Cẩm Nang Sửa Chữa Ô Tô
- Sự Kiện OBD Việt Nam
- Kiến Thức Ô Tô
- Chăm Sóc Xe Ô Tô
- Tiếng Anh Chuyên Ngành Ô Tô
- Hướng Dẫn Sử Dụng Phần Mềm
- Hướng Dẫn Sử Dụng Máy Chẩn Đoán
- Đánh Giá Máy Đọc Lỗi
- Kiến thức xe tải nặng, máy công trình
- Bản Tin Công Nghệ Ô Tô
- Chia Sẻ Tài Liệu Ô Tô
- Cảm Nhận Của Khách Hàng
- Thông Tin Cần Biết
- Setup Garage Chuyên Nghiệp
- Hỏi Đáp Sản Phẩm
Tin xem nhiều
Cẩm Nang Sửa Chữa Mã Lỗi P0130/21: Oxygen Sensor Circuit (Bank 1 Sensor 1)
Đánh Giá Thinktool Master CV – Máy Chẩn Đoán Xe Tải Toàn Diện
Fcar F7sd: Đa Năng Và Chính Xác Trong Chẩn Đoán Lỗi Xe Tải
Đánh Giá Autel MX900: Máy Chẩn Đoán Ô Tô Thông Minh, Giá Dễ Tiếp Cận
OBD Việt Nam Trở Thành Nhà Phân Phối Độc Quyền Thinkcar Tại Việt Nam
Vui lòng điền vào mẫu dưới đây, để chúng tôi có thể cung cấp cho bạn thông tin cập nhật về những thông tin mới của chúng tôi