Cẩm Nang Sửa Chữa Mã Lỗi C2121/21: No Signal From Transmitter Id1 In Main Mode Phần I
CẨM NANG SỬA CHỮA MÃ LỖI C2121/21: NO SIGNAL FROM TRANSMITTER ID1 IN MAIN MODE PHẦN I
Thông tin xe: Lexus LX570 2008 (URJ201)
C2121/21: No Signal from Transmitter ID1 in Main Mode - Không có tín hiệu từ cảm biến áp suất lốp Phần I
THÔNG TIN CHUNG MÃ LỖI C2121/21: NO SIGNAL FROM TRANSMITTER ID1 IN MAIN MODE
1. Mô tả mã lỗi C2121/21: No signal from transmitter id1 in main mode
Cảm biến áp suất lốp được lắp vào lốp và cụm bánh xe sẽ đo áp suất của lốp. Các giá trị đo được truyền đến ăng ten cảnh báo áp suất lốp và bộ thu trên thân xe dưới dạng sóng vô tuyến sau đó gửi đến ECU cảnh báo áp suất lốp. ECU so sánh các giá trị áp suất lốp đo được với giá trí áp suất lốp tiêu chuẩn. Khi giá trị áp suất lốp đo được nhỏ hơn ngưỡng này, đèn cảnh báo trong đồng hồ sẽ bật sáng. Cảm biến áp suất lốp liên tục gửi sóng vô tuyến đến ăng ten và bộ thu cảnh báo áp suất lốp. Trong các điều kiện bên dưới, ăng-ten và bộ thu cảnh báo áp suất lốp không thể nhận tín hiệu từ cảm biến áp suất lốp và mã lỗi được xác lập.
Cẩm nang sửa chữa mã lỗi là chủ đề tổng hợp các quy trình xử lý mã lỗi trên các dòng xe được OBD Việt Nam tổng hợp và biến soạn dựa trên các tài liệu sửa chữa chuyên hãng và kinh nghiệm thực tế chi tiết theo từng bước, xem thêm chủ đề cẩm nang sửa chữa mã lỗi trên các dòng xe |
2. Nguyên nhân hư hỏng mã lỗi C2121/21: No signal from transmitter id1 in main mode
- Lỗi cảm biến áp suất lốp
- Lỗi ăng ten và bộ thu sóng
- Hở hoặc ngắn mạch ăng ten và bộ thu sóng
- Giắc kết nối ăng ten và bộ thu sóng kém
- Lỗi hộp điều khiển áp suất lốp
3. Triệu chứng mã lỗi C2121/21: No signal from transmitter id1 in main mode
- Đèn cảnh báo áp suất lốp sáng
- Đèn cảnh báo ABS sáng
4. Vị trí cảm biến áp suất lốp trên xe
Hình 1: Vị trí cảm biến áp suất lốp trên xe
5. Sơ đồ mạch điện cảm biến áp suất lốp
Hình 2: Sơ đồ mạch điện cảm biến áp suất lốp
|
QUY TRÌNH XỬ LÝ MÃ LỖI C2121/21 KHÔNG CÓ TÍN HIỆU TỪ CẢM BIẾN ÁP SUẤT LỐP
1. Kiểm tra có xuất hiện mã lỗi C2179/79 không ?
- Bước 1: OFF chìa
- Bước 2: Kết nối thiết bị chẩn đoán với giắc chẩn đoán trên xe
- Bước 3: Bật ON chìa và mở thiết bị chẩn đoán
- Bước 4: Chọn theo các mục sau: Chassis / Tire Pressure Monitor / Trouble Codes.
- Bước 5: Đọc lỗi
Có xuất hiện mã lỗi?
Có |
Kiểm tra xử lý mã lỗi C2179/79 |
Không |
Tới bước tiếp theo |
2. Kiểm tra điều kiện tần số thu được
Kiểm tra theo các điều kiện được mô tả bên dưới
- Mô tả 1: Có các thiết bị sử dụng cùng tần số được đặt gần khu vực xe
Gợi ý: Nếu xe đang ở trong các khu vực được mô tả ở trên, đèn cảnh báo áp suất lốp chỉ có thể sáng ở một khu vực cụ thể.
- Mô tả 2: Các thiết bị sử dụng cùng tần số được dùng trên xe
Gợi ý: Các tần số vô tuyến có thể bị gián đoạn do môi trường xung quanh hoặc thiết bị do người dùng cài đặt.
Điều kiện có giống mô tả ở trên?
Có |
Kiểm tra lại các thiết bị được lắp đặt bởi người sử dụng |
Không |
Tới bước tiếp theo |
3. Xác định cảm biến liên quan đến mã lỗi
- Bước 1: Bơm tất cả các lốp đúng với thông số kỹ thuật của mỗi lốp
- Bước 2: OFF chìa
- Bước 3: Kết nối thiết bị chẩn đoán với giắc chẩn đoán trên xe
- Bước 4: Bật ON chìa và mở thiết bị chẩn đoán
- Bước 5: Chọn theo các mục sau: Chassis / Tire Pressure Monitor / Data List.
- Bước 6: Kiểm tra giá trị theo bảng bên dưới
Thông số kiểm tra |
Khoảng giá trị đo |
Điều kiện bình thường |
Ghi chú chẩn đoán |
Áp suất lốp 1 |
Áp suất lốp 1/giá trị nhỏ nhất.: Áp suất tuyệt đối (abs) / 0 kPa (0 kgf/cm2 , 0 psi), Áp suất tương đối (đồng hồ) / -100 kPa (-1.0 kgf/cm2 , -14 psi) giá trị lớn nhất.: Áp suất tuyệt đối (abs) / 637.5 kPa (6.5 kgf/cm2 , 92.5 psi), Áp suất tương đối (đồng hồ) / 537.5 kPa (5.4 kgf/cm2 , 78 psi) |
Bằng áp suất thực tế của lốp |
Nếu 0 kPa (0 kgf/cm2 , 0 psi) được hiển thị cho áp suất tuyệt đối (abs) or -100 kPa (-1.0 kgf/cm2 , - 14 psi) được hiển thị cho áp suất tương đối (đồng hồ), dữ liệu không được nhận.* |
Áp suất lốp 2 |
Áp suất lốp 1/giá trị nhỏ nhất.: Áp suất tuyệt đối (abs) / 0 kPa (0 kgf/cm2 , 0 psi), Áp suất tương đố (đồng hồ) / -100 kPa (-1.0 kgf/cm2 , -14 psi) giá trị lớn nhất.: Áp suất tuyệt đối (abs) / 637.5 kPa (6.5 kgf/cm2 , 92.5 psi), Áp suất tương đối (đồng hồ) / 537.5 kPa (5.4 kgf/cm2 , 78 psi) |
Bằng áp suất thực tế của lốp |
Nếu 0 kPa (0 kgf/cm2 , 0 psi) được hiển thị cho áp suất tuyệt đối (abs) or -100 kPa (-1.0 kgf/cm2 , - 14 psi) được hiển thị cho áp suất tương đối (đồng hồ), dữ liệu không được nhận.* |
Áp suất lốp 3 |
Áp suất lốp 1/giá trị nhỏ nhất.: Áp suất tuyệt đối (abs) / 0 kPa (0 kgf/cm2 , 0 psi), Áp suất tương đố (đồng hồ) / -100 kPa (-1.0 kgf/cm2 , -14 psi) giá trị lớn nhất.: Áp suất tuyệt đối (abs) / 637.5 kPa (6.5 kgf/cm2 , 92.5 psi), Áp suất tương đối (đồng hồ) / 537.5 kPa (5.4 kgf/cm2 , 78 psi) |
Bằng áp suất thực tế của lốp |
Nếu 0 kPa (0 kgf/cm2 , 0 psi) được hiển thị cho áp suất tuyệt đối (abs) or -100 kPa (-1.0 kgf/cm2 , - 14 psi) được hiển thị cho áp suất tương đối (đồng hồ), dữ liệu không được nhận.* |
Áp suất lốp 4 |
Áp suất lốp 1/giá trị nhỏ nhất.: Áp suất tuyệt đối (abs) / 0 kPa (0 kgf/cm2 , 0 psi), Áp suất tương đố (đồng hồ) / -100 kPa (-1.0 kgf/cm2 , -14 psi) giá trị lớn nhất.: Áp suất tuyệt đối (abs) / 637.5 kPa (6.5 kgf/cm2 , 92.5 psi), Áp suất tương đối (đồng hồ) / 537.5 kPa (5.4 kgf/cm2 , 78 psi) |
Bằng áp suất thực tế của lốp |
Nếu 0 kPa (0 kgf/cm2 , 0 psi) được hiển thị cho áp suất tuyệt đối (abs) or -100 kPa (-1.0 kgf/cm2 , - 14 psi) được hiển thị cho áp suất tương đối (đồng hồ), dữ liệu không được nhận.* |
Áp suất lốp 5 |
Áp suất lốp 1/giá trị nhỏ nhất.: Áp suất tuyệt đối (abs) / 0 kPa (0 kgf/cm2 , 0 psi), Áp suất tương đố (đồng hồ) / -100 kPa (-1.0 kgf/cm2 , -14 psi) giá trị lớn nhất.: Áp suất tuyệt đối (abs) / 637.5 kPa (6.5 kgf/cm2 , 92.5 psi), Áp suất tương đối (đồng hồ) / 537.5 kPa (5.4 kgf/cm2 , 78 psi) |
Bằng áp suất thực tế của lốp |
Nếu 0 kPa (0 kgf/cm2 , 0 psi) được hiển thị cho áp suất tuyệt đối (abs) or -100 kPa (-1.0 kgf/cm2 , - 14 psi) được hiển thị cho áp suất tương đối (đồng hồ), dữ liệu không được nhận.* |
Gợi ý:
- Có thể mất khoảng 2 hoặc 3 phút cho đến khi các giá trị được hiển thị
- Tình trạng tiếp nhận thông tin áp suất lốp cũng có thể được xác nhận thông qua màn hình hiển thị đa thông tin áp suất lốp
- Bước 7: Giảm nhanh áp suất lốp cho mỗi lốp ít nhất 40 kPa (0,4 kgf / cm2, 5,8 psi) trong vòng 30 giây.
- Bước 8: Kiểm tra dữ liệu động
Ghi chú: Mất khoảng 2 hoặc 3 phút để hiển thị dữ liệu áp suất lốp được cập nhật.
- Khi không có dữ liệu thay đổi, hãy đặt lại áp suất lốp về giá trị được chỉ định thích hợp và xoay lốp 90 đến 270 °.Sau đó, nhanh chóng xả áp suất lốp và kiểm tra lại
- Ghi lại ID cảm biến áp có áp suất lốp thay đổi tương ứng với mỗi lốp
Sau khi xác nhận rằng dữ liệu cho một lốp (ID1 đến ID5) đã thay đổi, hãy lặp lại quy trình này cho từng lốp. Xác định cảm biến tương ứng với mã lỗi.
Kết quả?
Tất cả các cảm biến không bình thường |
Tới bước tiếp theo |
Có một hoạt một vài cảm biến không bình thường |
Tới bước 5 |
Tất cả cảm biến bình thường |
Kết thúc kiểm tra |
4. Kiểm tra giắc kết nối giữa ECU và thiết bị nhận tín hiệu
- Bước 1: Ngắt kết nối giắc ECU (L10)
- Bước 2: Ngắt kết nối giắc thiết bị nhận tín hiệu (K8)
- Bước 3: Đo điện trở theo giá trị bảng bên dưới
Giá trị điện trở tiêu chuẩn: L10-10 (RF5V) hoặc K8-5 (+5) với mass sườn : 10kOhm hoặc hơn
Hình 3: Kiểm tra giắc kết nối giữa ECU và thiết bị nhận tín hiệu
Trên các dòng xe hiện đại ngày nay các hệ thóng điện được trang bị rất nhiều để đáp ứng nhu cầu của người sử dụng, vì vậy việc sửa chữa và bảo dưỡng các hệ thống trên xe ngày càng phức tạp. Vì vậy việc có cho mình bộ phần mềm để tra cứu sơ dồ mạch điện và hướng dẫn sửa chữa là vô cùng cần thiết Phần mềm tra cứu sơ đồ mạch điện, hướng dẫn sửa chữa trên nhiều dòng xe |
Giá trị đo được có cùng với thông số tiêu chuẩn?
Có |
Tới bước tiếp theo |
Không |
Sửa chữa hoặc thay thế giắc điện |
5. Kiểm tra ECU giám sát áp suất lốp
- Bước 1: OFF chìa
- Bước 2: Kết nối thiết bị chẩn đoán với giắc chẩn đoán trên xe
- Bước 3: ON chìa mở thiết bị chẩn đoán
- Bước 4: Chọn theo các mục sau: Chassis / Tire Pressure Monitor / Data List
- Bước 5: Kiểm tra các giá trị theo bảng bên dưới
Giá trị hiển thị |
Khoảng giá trị hiển thị |
Điều kiện bình thường |
Ghi chú chẩn đoán |
Mã ID được đăng ký cảm biến 1 |
Mã ID được đăng ký cảm biến 1 Nhỏ nhất: 0 Lớn nhất: FFFFFFF*
|
ID cảm biến số 1 được hiển thị |
* Chỉ hiện thị trừ khi ID cảm biến chưa được đăng ký |
Mã ID được đăng ký cảm biến 2 |
Mã ID được đăng ký cảm biến 2 Nhỏ nhất: 0 Lớn nhất: FFFFFFF*
|
ID cảm biến số 2 được hiển thị |
* Chỉ hiện thị trừ khi ID cảm biến chưa được đăng ký |
Mã ID được đăng ký cảm biến 3 |
Mã ID được đăng ký cảm biến 3 Nhỏ nhất: 0 Lớn nhất: FFFFFFF*
|
ID cảm biến số 3 được hiển thị |
* Chỉ hiện thị trừ khi ID cảm biến chưa được đăng ký |
Mã ID được đăng ký cảm biến 4 |
Mã ID được đăng ký cảm biến 4 Nhỏ nhất: 0 Lớn nhất: FFFFFFF*
|
ID cảm biến số 4 được hiển thị |
* Chỉ hiện thị trừ khi ID cảm biến chưa được đăng ký |
Mã ID được đăng ký cảm biến 5 |
Mã ID được đăng ký cảm biến 5 Nhỏ nhất: 0 Lớn nhất: FFFFFFF*
|
ID cảm biến số 5 được hiển thị |
* Chỉ hiện thị trừ khi ID cảm biến chưa được đăng ký |
- Bước 6: Kiểm tra số ID trên cảm biến đã xác định bằng cách tháo nó ra khỏi lốp
Hình 4: Kiểm tra số ID trên cảm biến
- Bước 7: Xác nhận mã ID trên cảm biến và mã ID đã lưu lại có trùng khớp
Kết quả?
Có |
Tới bước tiếp theo |
Không |
Tới bước 2.7 |
6. Thay cảm biến áp suất lốp
Thay cảm biến áp suất lốp
7. Đăng ký ID cho cảm biến
Thực hiện đăng ký ID
8. Thực hiện khởi tạo
Thực hiện khởi tạo
Xem thêm phần II, tại đây:
|
Hi vọng với bài C2121/21: No Signal from Transmitter ID1 in Main Mode - Không có tín hiệu từ cảm biến áp suất lốp Phần I Anh Em sẽ xử lí được mã lỗi này. Hãy theo dõi OBD Việt Nam thường xuyên để được xem những bài viết chất lượng từ chủ đề ô tô nhé !
Kết nối với chúng tôi để nhận đượcnhững thông tin sớm nhất nhé!
- Website: Công ty Cổ phần OBD Việt Nam
- Fanpage: Máy Chẩn Đoán Ô Tô Việt Nam
- Youtube: OBD Việt Nam - Máy Chẩn Đoán Ô Tô
Công ty Cổ phần OBD Việt Nam
- Hotline: 1800 64 64 47
Tin liên quan
- FCAR F7SD - Số 1 Máy Chẩn Đoán Xe Tải/ Công Trình Độc Quyền Tại OBD Việt Nam
- So Sánh Autel Mx900 Và Autel Ds900: Anh/Em Gara Nên Chọn Mua Máy Nào?
- Hướng Dẫn Thanh Toán Tài Khoản App Auto Ism Qua Tài Khoản Ngân Hàng
- Hướng Dẫn Đăng Ký Tài Khoản Auto Ism
- Hướng Dẫn Cập Nhật Phần Mềm Auto Schematic Lên Auto Ism
- Duy Nhất 11 Suất Sở Hữu Gói Dịch Vụ Độc Quyền Chỉ Có Tại OBD Việt Nam
- Bản Tin Công Nghệ Ô Tô – OBD News Số 26
- Cẩm Nang Sửa Chữa Mã Lỗi B108e-1c: Low Power Supply Voltage Input To Center Display
- FCAR AT040: Sự Lựa Chọn Hoàn Hảo Cho Garage Của Bạn
- Cẩm Nang Sửa Chữa Mã Lỗi P0237: Boost Pressure Sensor Fault
Danh mục tin tức
- Hành Trình Chuyển Giao
- Cẩm Nang Sửa Chữa Ô Tô
- Sự Kiện OBD Việt Nam
- Kiến Thức Ô Tô
- Chăm Sóc Xe Ô Tô
- Tiếng Anh Chuyên Ngành Ô Tô
- Hướng Dẫn Sử Dụng Phần Mềm
- Hướng Dẫn Sử Dụng Máy Chẩn Đoán
- Đánh Giá Máy Đọc Lỗi
- Kiến thức xe tải nặng, máy công trình
- Bản Tin Công Nghệ Ô Tô
- Chia Sẻ Tài Liệu Ô Tô
- Cảm Nhận Của Khách Hàng
- Thông Tin Cần Biết
- Setup Garage Chuyên Nghiệp
- Hỏi Đáp Sản Phẩm
Tin xem nhiều
FCAR F7SD - Số 1 Máy Chẩn Đoán Xe Tải/ Công Trình Độc Quyền Tại OBD Việt Nam
So Sánh Autel Mx900 Và Autel Ds900: Anh/Em Gara Nên Chọn Mua Máy Nào?
Hướng Dẫn Thanh Toán Tài Khoản App Auto Ism Qua Tài Khoản Ngân Hàng
Hướng Dẫn Đăng Ký Tài Khoản Auto Ism
Hướng Dẫn Cập Nhật Phần Mềm Auto Schematic Lên Auto Ism
Vui lòng điền vào mẫu dưới đây, để chúng tôi có thể cung cấp cho bạn thông tin cập nhật về những thông tin mới của chúng tôi