Phân Tích Mã Lỗi P0171 Trên Honda CR-V 2WD L4-2.4L (K24V1) 2015
Phân Tích Mã Lỗi P0171: Fuel System Too Lean - Hệ Thống Nhiên Liệu Quá Nghèo Trên Honda CR-V 2WD L4-2.4L (K24V1) 2015
1. Thông tin chung:
1.1. Mô tả mã lỗi
Mô-đun điều khiển hệ thống truyền động (PCM) phát hiện hàm lượng oxy trong khí thải từ tín hiệu điện áp của cảm biến tỷ lệ không khí/nhiên liệu (A/F) (cảm biến 1) và sử dụng tín hiệu đó điều khiển nhiên liệu để duy trì tỷ lệ không khí/nhiên liệu tối ưu. PCM thay đổi thông số hiệu chỉnh nhiên liệu trong khoảng thời gian ngắn liên tục để giữ tỷ lệ không khí/nhiên liệu gần với tỷ lệ tối ưu cho tất cả các điều kiện lái xe. Sự bù nhiên liệu dài hạn được tính từ thông số bù nhiên liệu ngắn hạn và được sử dụng để điều chỉnh độ lệch dài hạn so với tỷ lệ cân bằng không khí/nhiên liệu, xảy ra khi các thành phần đo nhiên liệu suy giảm hoặc lỗi hệ thống. Ngoài ra, bù nhiên liệu dài hạn được lưu trữ trong bộ nhớ PCM và được sử dụng để xác định khi nào các thành phần đo nhiên liệu bị trục trặc. Khi bù nhiên liệu dài hạn cao hơn bình thường, khoảng 1,0 (0%), lượng nhiên liệu được bơm phải được tăng lên, và khi thấp hơn bình thường, nó phải được giảm. Nếu bù nhiên liệu dài hạn cao hơn bình thường (dư xăng), PCM sẽ phát hiện sự cố trong các thành phần đo nhiên liệu và lưu trữ mã lỗi.
1.2. Nguyên nhân hư hỏng
- Lỗi bơm nhiên liệu
- Lỗi kim phun
- Lỗi bộ điều áp nhiên liệu
- Lỗi đường ống nhiên liệu
- Lỗi hệ thống cung cấp nhiên liệu
- Lỗi giới hạn/ hiệu suất của cảm biến lưu lượng khí nạp
- Lỗi giới hạn/ hiệu suất của cảm biến áp suất khí nạp
- Lỗi cảm biến A/F (cảm biến 1)
1.3. Triệu chứng
- Sáng đèn check động cơ (hoặc đèn Service Engine Soon)
- Tiêu hao nhiên liệu quá mức
- Ngưỡng xảy ra lỗi:
- Thông số hiệu chỉnh nhiên liệu trong thời gian dài cao hơn 1.33 (+33%)
1.4. Vị trí
1.5. Sơ đồ mạch điện
2. Qui trình xử lý mã lỗi
2.1. Xác nhận vấn đề - Xe nổ cầm chừng
Khởi động động cơ và để ở chế độ nổ cầm chừng ( tay số để P hoặc N)
Kiểm tra các thông số
Tín hiệu | Giá trị | Đơn vị | Giá trị | Đơn vị |
Phản hồi thực tế của tín hiệu cảm biến tỷ lệ không khí nhiên liệu (A/F) | Lớn hơn 1.33 |
Giá trị thực tế có trùng với giá trị giới hạn không?
OK | Thông số phản hồi thực tế quá cao ở tốc độ cầm chừng. Đi đến bước 3 |
Không tốt | Thông số phản hồi thực tế bình thường. Đi đến bước 2 |
2.2. Xác nhận vấn đề - Lưu nhanh kết quả chẩn đoán
Xem thông tin lưu nhanh của kết quả chẩn đoán và ghi hình những giá trị sau khi cảm biến A/F (thông số bù nhiên liệu ở thời gian ngắn) đạt điểm cao nhất
Tốc độ xe | Tốc độ xe |
Tốc độ động cơ | |
Cảm biến góc chân ga | |
Cảm biến góc bướm ga |
Lái xe theo các giá trị xác định trên
Tín hiệu | Thông số | Đơn vị |
Tốc độ xe | ||
Tốc độ động cơ | ||
Cảm biến góc chân ga | ||
Cảm biến góc bướm ga |
Kiểm tra thông số bên dưới khi lái
Tín hiệu | Giá trị | Đơn vị | Giá trị | Đơn vị |
Phản hồi thực tế của tín hiệu cảm biến tỷ lệ không khí nhiên liệu (A/F) | Lớn hơn 1.33 |
Các giá trị thực tế có trùng với giá trị giới hạn trong bảng lưu nhanh kết quả chẩn đoán không?
OK | Thông số phản hồi thực tế quá cao so với tiêu chuẩn ở trên. Đi đến bước 3 |
Không tốt | Thông số phản hồi thực tế (thông số bù nhiên liệu ở thời gian ngắn) giống với điều kiện ở trên. Hệ thống hiện tại không có vấn đề |
2.3. Kiểm tra bụi bẩn trong cảm biến lưu lượng khí nạp (MAF)
- Tắt chìa khóa.
- Tháo cảm biến MAF/ Cảm biến IAT.
- Kiểm tra những bụi bẩn do các mảnh vụn tích tụ như dầu, bụi, hoặc các vật lạ khác trong cảm biến.
Có bụi bẩn trông cảm biến MAF/ cảm biến IAT không?
OK | Vệ sinh cảm biến, loại bỏ các vật lạ trong cảm biến |
Không tốt | Lắp lại cảm biến. Đi đến bước 4 |
2.4. Kiểm tra hư hỏng hoặc bị mất kết nối giữa các chi tiết, bộ phận
Kiểm tra bằng mắt từng bộ phận bên dưới để biết các ống, vết nứt hoặc hư hỏng bị ngắt kết nối:
- Ống nối thông hơi cacte/ Ống thông hơi nắp trục khuỷu (A)
- Bầu lọc khí (B)
- Nắp dầu (C) và que thăm (D)
Có chi tiết nào bị hư hỏng hoặc bị ngắt kết nối không?
OK | Sửa chữa những phần gặp lỗi |
Không tốt | Đi đến bước 5 |
2.5. Kiểm tra trợ lực phanh
- Đề máy và nổ ở tốc độ cầm chừng.
- Chụm ống chân không trợ lực phanh (A) nối với ống nạp.
Kiểm tra các thông số với ống chân không bị chèn
Tín hiệu | Giá trị | Đơn vị | Giá trị | Đơn vị |
Phản hồi thực tế của tín hiệu cảm biến tỷ lệ không khí nhiên liệu (A/F) | Lớn hơn 1.33 |
Giá trị thực tế có trùng với giá trị giới hạn không?
OK | Trợ lực phanh không bị rò rỉ. Đi đến bước 6 |
Không tốt | Có một rò rỉ trong trợ lực phanh hoặc ống. Kiểm tra các ống chân không trợ lực phanh xem có bị rò rỉ không. Nếu không tìm thấy rò rỉ, thay thế bộ trợ lực phanh |
2.6. Kiểm tra hệ thống van thông hơi hộp trục khuỷu (PCV)
- Tiếp tục để xe nổ cầm chừng
- Chụm ống chân không PCV (A)
Kiểm tra các thông số với ống chân không PCV bị chèn
Tín hiệu | Giá trị | Đơn vị | Giá trị | Đơn vị |
Phản hồi thực tế của tín hiệu cảm biến tỷ lệ không khí nhiên liệu (A/F) | Lớn hơn 1.33 |
Giá trị thực tế có trùng với giá trị giới hạn không?
OK | Hệ thống PCV không bị rò rỉ. Đi đến bước 7 |
Không tốt | Có một rò rỉ trong hệ thống PCV. Kiểm tra rò rỉ của các ống chân không và sửa chữa khi cần thiết. |
2.7. Kiểm tra rò rỉ chân không ở cổ góp khí nạp
Ngắt kết nối ống dẫn khí ra khỏi bầu lọc khí.
Kết nối một bộ chuyển đổi ống nạp lớn vào ống dẫn khí nạp của bộ thử nghiệm hệ thống kiểm soát bay hơi của nhiên liệu OTC LeakMaster.
GHI CHÚ: Nếu đầu côn lớn của bầu lọc khí không tương ứng, hãy tháo ống dẫn khí nạp và ống dẫn trợ lực phanh ra khỏi bộ trợ lực phanh và bơm hơi vào vòi.
Sử dụng máy kiểm tra hệ thống kiểm soát bay hơi của nhiên liệu OTC LeakMaster để hút không khí trực tiếp vào đường ống nạp.
Kiểm tra từng khu vực dưới đây để tìm dấu hiệu rò rỉ:
- Ống nạp và gioăng (ron)
- Thân ga và gioăng (ron)
- Ống dẫn khí
- Tất cả các ống chân không và không khí
Có bất kì rò rỉ nào không?
OK | Sửa chỗ rò rỉ chân không |
Không tốt | Kết nối lại bất kỳ chi tiết bị ngắt kết nối, sau đó chuyển đến bước 8. |
2.8. Kiểm tra giá trị cảm biến lưu lượng khíTiếp tục để xe nổ cầm chừng
Đảm bảo các điều kiện sau được đáp ứng:
- Cảm biến ECT 1 trên 158 ° F (70 ° C)
- Tay số ở P hoặc N
- Tất cả tải điện và động cơ đã tắt
Tín hiệu | Giá trị | Đơn vị |
Cảm biến nhiệt độ nước làm mát |
Quan sát tốc độ động cơ trong danh sách dữ liệu động, sau đó giữ tốc độ động cơ ở 2.500 vòng / phút và giữ bàn đạp ga ổn định.
Tín hiệu | Giá trị | Đơn vị |
Tốc độ động cơ |
Trong khi giữ tốc độ động cơ ở 2.500 vòng / phút trong 30 giây, hãy kiểm tra (các) thông số bên dưới.
Tín hiệu | Giá trị | Đơn vị | Giá trị | Đơn vị |
Cảm biến MAF | 6.5-9.2 | g/s |
Giá trị thực tế có trùng với giá trị giới hạn không?
OK | Cảm biến MAF bình thường. Đi đến bước 9 |
Không tốt | Cảm biến MAF gặp lỗi, kiểm tra lại cảm biến. Thay thế nếu cần thiết. |
2.9. Kiểm tra đường ống nhiên liệu (bên áp thấp)
Kiểm tra áp suất nhiên liệu trong các điều kiện khi phản hồi thực tế của tín hiệu cảm biến tỷ lệ không khí nhiên liệu (A/F) từ 1,33 trở lên.
Tín hiệu | Giá trị | Đơn vị |
phản hồi thực tế của tín hiệu cảm biến tỷ lệ không khí nhiên liệu (A/F) |
Áp suất nhiên liệu có nằm giữa 390-440 kPa (3.98-4.49 kgf/cm , 56.6-63.8 psi) không?
OK | Đường ống nhiên liệu (bên áp thấp) tốt. Đi đến bước 10 |
Không tốt | Kiểm tra nguồn điện và mát bơm nhiên liệu và nếu cả hai đều tốt thì thay thế thùng chứa nhiên liệu |
2.10. Kiểm tra đường ống nhiên liệu (bên áp cao)Tắt chìa khóa
- Bật chìa
- Xóa hết các mã lỗi
- Khởi động động cơ
- Giữ tốc độ động cơ không tải ở mức 3.000 vòng / phút (tay số ở P hoặc N) cho đến khi quạt tản nhiệt bật, sau đó cho động cơ chạy cầm chừng.
Chọn kiểm tra áp lực nhiên liệu trong menu kiểm tra
OK | Đường ống nhiên liệu (bên áp cao) tốt. Đi đến bước 11 |
Không tốt | Đi đến mã lỗi P0087 và P0088 |
2.11. Thay đổi nhiên liệuTắt chìa khóa
Xả hết nhiên liệu từ bình nhiên liệu, sau đó đổ đầy bình nhiên liệu bằng nhiên liệu mới có nguồn gốc xác định.
Vận hành xe trong cùng điều kiện trong đó phản hồi thực tế của tín hiệu cảm biến tỷ lệ không khí nhiên liệu (A/F) từ 1,33 trở lên.
Tốc độ xe | Tốc độ xe |
Tốc độ động cơ | |
Cảm biến góc chân ga | |
Cảm biến góc bướm ga |
Tín hiệu | Thông số | Đơn vị |
Tốc độ xe | ||
Tốc độ động cơ | ||
Cảm biến góc chân ga | ||
Cảm biến góc bướm ga |
- Nổ máy
- Kiểm tra các thông số khi đang lái
Tín hiệu | Giá trị | Đơn vị | Giá trị | Đơn vị |
Phản hồi thực tế của tín hiệu cảm biến tỷ lệ không khí nhiên liệu (A/F) | Lớn hơn 1.33 |
Các giá trị thực tế có trùng với giá trị giới hạn trong bảng lưu nhanh kết quả chẩn đoán không?
OK | Nhiên liệu không phải là nguyên nhân gây ra mã lỗi. Đi đến bước 12. |
Không tốt | Nhiên liệu là nguyên nhân gây ra mã lỗi. |
2.12. Thay thế cảm biến A/F (cảm biến 1)Tắt chìa khóa
- Thay thế cảm biến A/F (cảm biến 1) bằng 1 cảm biến tốt
- Khởi động động cơ
- Vận hành xe trong cùng điều kiện trong đó AF FB (ST FUEL TRIM) là 1,33 trở lên
Tốc độ xe | |
Tốc độ động cơ | |
Cảm biến góc chân ga | |
Cảm biến góc bướm ga |
Tín hiệu | Thông số | Đơn vị |
Tốc độ xe | ||
Tốc độ động cơ | ||
Cảm biến góc chân ga | ||
Cảm biến góc bướm ga |
Kiểm tra các thông số khi đang lái
Tín hiệu | Giá trị | Đơn vị | Giá trị | Đơn vị |
Phản hồi thực tế của tín hiệu cảm biến tỷ lệ không khí nhiên liệu (A/F) | Lớn hơn 1.33 |
Các giá trị thực tế có trùng với giá trị giới hạn trong bảng lưu nhanh kết quả chẩn đoán không?
OK | Cảm biến A/F không phải là nguyên nhân gây ra mã lỗi. Lắp lại cảm biến đi đến bước 13 |
Không tốt | Cảm biến A/F là nguyên nhân gây ra lỗi. Thay thế cảm biến |
2.13. Thay thế kim phunTắt chìa khóa
- Thay thế kim phun bằng 1 kim tốt.
- Khởi động động cơ.
- Vận hành xe trong cùng điều kiện trong đó AF FB (ST FUEL TRIM) là 1,33 trở lên.
Tốc độ xe | Tốc độ xe |
Tốc độ động cơ | |
Cảm biến góc chân ga | |
Cảm biến góc bướm ga |
Tín hiệu | Thông số | Đơn vị |
Tốc độ xe | ||
Tốc độ động cơ | ||
Cảm biến góc chân ga | ||
Cảm biến góc bướm ga |
Kiểm tra các thông số khi đang lái
Tín hiệu | Giá trị | Đơn vị | Giá trị | Đơn vị |
Phản hồi thực tế của tín hiệu cảm biến tỷ lệ không khí nhiên liệu (A/F) | Lớn hơn 1.33 |
Các giá trị thực tế có trùng với giá trị giới hạn trong bảng lưu nhanh kết quả chẩn đoán không?
OK | Kim phun không phải là nguyên nhân gây ra lỗi. Thay thế 1 hộp PCM tốt và thử kiểm tra lại |
Không tốt | Kim phun là nguyên nhân gây ra lỗi. Thay thế kim phun |
Xem thêm bài viết: PHÂN TÍCH MÃ LỖI P0182: LỖI MẠCH CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ NHIÊN LIỆU THẤP TRÊN HYUNDAI D6CA
Kết nối với chúng tôi để nhận những thông báo mới nhất:
- Website: Công ty Cổ phần OBD Việt Nam
- Fanpage: Máy Chẩn Đoán Ô Tô Việt Nam
- Youtube: OBD Việt Nam - Máy Chẩn Đoán Ô Tô
Mọi chi tiết xin liên hệ:
-
Công ty Cổ phần OBD Việt Nam
Hotline: 1800 64 64 47
Tin liên quan
- Thinktool Master CV: Sự Kết Hợp Hoàn Hảo Giữa Thiết Kế Và Tính Năng
- OBD Việt Nam Chính Thức Là Nhà Phân Phối Độc Quyền Thinkcar Tại Việt Nam
- OBD Việt Nam Thông Báo Lịch Nghỉ Lễ Quốc Khánh 2/9/2024
- Ưu Đãi Tưng Bừng Mừng Quốc Khánh 2/9: Sắm Autel Ms906 Pro, Tiết Kiệm 3 Triệu & Nhận Quà Khủng!
- Máy Chẩn Đoán Autel MS908S3 – Miễn Phí Cập Nhật Phần Mềm Lên Đến 3 Năm
- Autel Mx900: Giải Pháp Chẩn Đoán Ô Tô Thông Minh, Toàn Diện
- Chia Sẻ Miễn Phí Tài Liệu Đào Tạo Bảo Dưỡng Và Tra Cứu Suzuki 500kg
- So Sánh Máy Chẩn Đoán Autel MX900, MS906 Pro Và MS908S3: Đâu Là Lựa Chọn Tối Ưu Cho Gara Của Bạn?
- Top 5 Máy Chẩn Đoán Bán Chạy Nhất Thị Trường Năm 2024
- Autel Ms908s3: Đập Hộp Và Đánh Giá Chi Tiết Xem Bên Trong Có Gì ?
Danh mục tin tức
- Hành Trình Chuyển Giao
- Cẩm Nang Sửa Chữa Ô Tô
- Sự Kiện OBD Việt Nam
- Kiến Thức Ô Tô
- Chăm Sóc Xe Ô Tô
- Tiếng Anh Chuyên Ngành Ô Tô
- Hướng Dẫn Sử Dụng Phần Mềm
- Hướng Dẫn Sử Dụng Máy Chẩn Đoán
- Đánh Giá Máy Đọc Lỗi
- Kiến thức xe tải nặng, máy công trình
- Bản Tin Công Nghệ Ô Tô
- Chia Sẻ Tài Liệu Ô Tô
- Cảm Nhận Của Khách Hàng
- Thông Tin Cần Biết
- Setup Garage Chuyên Nghiệp
- Hỏi Đáp Sản Phẩm
Tin xem nhiều
Thinktool Master CV: Sự Kết Hợp Hoàn Hảo Giữa Thiết Kế Và Tính Năng
OBD Việt Nam Chính Thức Là Nhà Phân Phối Độc Quyền Thinkcar Tại Việt Nam
OBD Việt Nam Thông Báo Lịch Nghỉ Lễ Quốc Khánh 2/9/2024
Máy Chẩn Đoán Autel MS908S3 – Miễn Phí Cập Nhật Phần Mềm Lên Đến 3 Năm
Autel Mx900: Giải Pháp Chẩn Đoán Ô Tô Thông Minh, Toàn Diện
Vui lòng điền vào mẫu dưới đây, để chúng tôi có thể cung cấp cho bạn thông tin cập nhật về những thông tin mới của chúng tôi