Cách Kiểm Tra Lỗi Caterpillar
CÁCH KIỂM TRA MÃ LỖI CHẨN ĐOÁN TRÊN ĐỘNG CƠ CATERPILLAR
Roadtec Milling Machines Are Equipped With Electronically Controlled Engines.
- Máy trải nhựa đường được trang bị động cơ điều khiển điện tử.
These Engines Operate Smoother, Produce More Horse Power And Are More Fuel Efficient Than Their Predecessors.
- Hoạt động của động cơ này mượt mà hơn, tạo ra nhiều công sức và tiết kiệm nhiên liệu hơn so với động cơ tiền nhiệm.
Another Benefit Of An Electronically Controlled Engine Is The Ability To Diagnose Engine Malfunctions Through A System Of Fault Codes.
- Một lợi ích khác của động cơ điều khiển điện tử là khả năng tự chẩn đoán hư hỏng của động cơ qua hệ thống các mã lỗi.
When A Catepillar Engine Experiences A Malfunction, There Will Be A Series Of Flashes By The Engine Diagnostic Lamp.
- Khi một động cơ Caterpillar gặp một sự cố, sẽ có một loạt các nhấp nháy của đèn báo lỗi động cơ.
To Understand What Is Going On With The Engine, The Operator Or Technician Must Be Able To Interpret These Fault Codes When They Appear.
- Để hiểu những gì đang xảy ra với động cơ, người vận hành hoặc kỹ thuật viên phải có khả năng giải thích những mã lỗi khi chúng xuất hiện.
Read The Following Explanations And Flash Code Chart When Engine Faults Occur.
Phần còn lại của thủ tục này, đây là đoạn trích từ tài liệu hoạt động của động cơ Caterpillar. Đọc phần giải thích sau đây và mã đèn nháy khi lỗi động cơ xảy ra.
Hướng dẫn cách đọc đèn báo lỗi trên dòng Caterpillar
Troubleshooting with a Diagnostics Codes
Xử lý hư hỏng với một mã lỗi chẩn đoán
Flash Codes
Flash codes are used to represent diagnostic codes in the electronic system in order to alert the operator that a problem exists. The flash codes are a two digit number. A series of flashes represents the flash code on the diagnostic lamp
Mã đèn nháy
Mã đèn nháy được sử dụng để đại diện cho mã lỗi chẩn đoán trong hệ thống điều khiển điện tử để cảnh báo cho người vận hành biết rằng có một vấn đề đang tồn tại. Các mã đèn nháy là một số có hai chữ số. Một loạt các nhấp nháy đại diện cho mã đèn nháy trên đèn báo lỗi.
Example
Note: Flash Code 27 would flash on the diagnostic lamp in the following manner.
• Two short flashes
• Hesitation
• Seven short flashes
Note: Flash codes can represent more than one diagnostic code. Make a note of all of the diagnostic codes that are represented by a particular flash code.
After the diagnostic codes have been determined refer to Troubleshooting, "Table of Contents" in order to determine the page that represents the diagnostic code.
Ví dụ:
Lưu ý: Mã đèn nháy 27 sẽ nhấp nháy trên đèn báo lỗi theo cách sau đây:
• Hai nhấp nháy ngắn
• Dừng lại
• Bảy nhấp nháy ngắn.
Lưu ý: Mã đèn nháy có thể diễn tả cho nhiều hơn một mã lỗi. Hãy ghi các mã lỗi được diễn tả bởi một mã đèn nháy.
Sau khi các mã lỗi đã được xác định, hãy tham khảo cách xử lý mã lỗi, “Bảng mã lỗi” nhằm xác định các mô tả mã lỗi.
CATERPILLAR ENGINE FAULT CODE DIAGNOSTICS
BẢNG MÃ LỖI TƯƠNG ỨNG VỚI ĐÈN NHÁY
Mã đèn nháy | Mã CID/FMI | Mã SPN/FMI | Mô tả mã lỗi |
N/A | 545-05 | 545-05 | Lỗi hở mạch hoặc ngắn mạch với dương rơ le khởi động |
N/A | 545-06 | 545-06 | Lỗi ngắn mạch với mass rơ le khởi động |
13 | 174-03 | 174-03 | Lỗi hở mạch hoặc ngắn mạch với dương cảm biến nhiệt độ nhiên liệu |
13 | 174-04 | 174-04 | Lỗi ngắn mạch với mass cảm biến nhiệt độ nhiên liệu |
21 | 262-03 | 620-03 | Lỗi ngắn mạch với dương nguồn cung cấp điện một chiều 5V cho cảm biến |
21 | 262-04 | 620-04 | Lỗi ngắn mạch với mass nguồn cung cấp điện một chiều 5V cho cảm biến |
21 | 263-03 | 678-03 | Lỗi ngắn mạch với dương cảm biến cung cấp số |
21 | 263-04 | 678-04 | Lỗi ngắn mạch tới mass cảm biến cung cấp số |
24 | 100-03 | 100-03 | Lỗi hở mạch hoặc ngắn mạch với dương cảm biến áp suất dầu động cơ |
24 | 100-04 | 100-04 | Lỗi ngắn mạch với mass cảm biến áp suất dầu động cơ |
25 | 273-00 | 102-00 | Lỗi cảm biến áp suất đầu ta của turbo tăng áp trên mức bình thường |
25 | 273-03 | 102-03 | Lỗi hở mạch hoặc ngắn mạch với dương cảm biến áp suất đầu ra của turbo tăng áp |
25 | 273-04 | 102-04 | Lỗi ngắn mạch với mass cảm biến áp suất đầu ra của turbo tăng áp |
26 | 274-03 | 108-03 | Lỗi hở mạch hoặc ngắn mạch với dương cảm biến áp suất khí quyển |
26 | 274-04 | 108-04 | Lỗi ngắn mạch với mass cảm biến áp suất khí quyển |
27 | 110-03 | 110-03 | Lỗi hở mạch hoặc ngắn mạch với dương cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ |
27 | 110-04 | 110-04 | Lỗi ngắn mạch với mass cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ |
28 | 91-13 | 91-13 | Cần hiệu chỉnh lại vị trí bàn đạp ga |
32 | 91-08 | 91-08 | Lỗi tín hiệu vị trí bàn đạp ga không bình thường |
34 | 320-02 | 190-02 | Mất tín hiệu của cảm biến tốc độ/ cảm biến điều chỉnh thời điểm phun |
34 | 320-11 | 190-11 | Lỗi cơ khí cảm biến tốc độ/ cảm biến điều chỉnh thời điểm phun |
34 | 342-02 | 723-02 | Mất tín hiệu của cảm biến tốc độ động cơ phụ |
34 | 342-11 | 723-11 | Lỗi cơ khí cảm biến tốc độ động cơ phụ |
37 | 94-03 | 94-03 | Lỗi hở mạch hoặc ngắn mạch với dương cảm biến áp suất nhiên liệu |
37 | 94-04 | 94-04 | Lỗi ngắn mạch với mass cảm biến áp suất nhiên liệu |
38 | 172-03 | 172-03 | Lỗi hở mạch hoặc ngắn mạch với dương cảm biến nhiệt độ khí nạp |
38 | 172-04 | 172-04 | Lỗi ngắn mạch với mass cảm biến áp nhiệt độ khí nạp |
- | 261-13 | 228-13 | Cần hiểu chỉnh lại trục cam |
51 | 168-02 | 168-02 | Điện áp hệ thống không liên tục/bất thường |
53 | 254-12 | N/A | Lỗi mô đun điều khiển điện |
56 | 253-02 | 234-02 | Mô đun không phù hợp |
56 | 268-02 | 1111-02 | Kiểm tra các thông số lập trình |
58 | 247-09 | 639-09 | Thông tin liên kết dữ liệu J1939 |
72 | 1-11 | 651-11 | Lỗi cơ khí kim phun số 1 |
72 | 2-11 | 652-11 | Lỗi cơ khí kim phun số 2 |
73 | 3-11 | 653-11 | Lỗi cơ khí kim phun số 3 |
73 | 4-11 | 654-11 | Lỗi cơ khí kim phun số 4 |
74 | 5-11 | 655-11 | Lỗi cơ khí kim phun số 5 |
74 | 6-11 | 656-11 | Lỗi cơ khí kim phun số 6 |
Diagnostic Codes
Diagnostic codes are used by the electronic system in order to alert the operator that a problem exists. A diagnostic code also indicates the nature of the problem to the service technician.
Mã lỗi chẩn đoán
Mã lỗi chẩn đoán được sử dụng bởi các hệ thống điện tử để cảnh báo cho người vận hành biết rằng một vấn đề tồn tại. Một mã chẩn đoán chỉ ra bản chất của một vấn đề để các kỹ thuật viên sửa chữa.
Hy vọng với bài CÁCH KIỂM TRA MÃ LỖI CHẨN ĐOÁN TRÊN ĐỘNG CƠ CATERPILLAR. Nếu thích bài viết này, hãy chia sẻ cùng với bạn bè và đừng quên kết nối với chúng tôi
- Website: Công ty Cổ phần OBD Việt Nam
- Fanpage: Máy Chẩn Đoán Ô Tô Việt Nam
- Youtube: OBD Việt Nam - Máy Chẩn Đoán Ô Tô
Công ty Cổ phần OBD Việt Nam
- Hotline: 1800 64 64 47
Tin liên quan
- OBD2 Interface là gì? Thiết bị kết nối chẩn đoán mini ELM327
- Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí – Tài Liệu Training Về Cảm Biến Và Ecu
- Chức năng thiết bị chẩn đoán lỗi KONNWEI, những máy chẩn đoán ô tô tốt
- Đầu Tư Bao Nhiêu Là Hợp Lý Cho Thiết Bị Chẩn Đoán Ô Tô?
- Tại Sao Thinkcar Là Lựa Chọn Hàng Đầu Cho Chẩn Đoán Ô Tô Hiện Đại?
- Kinh Nghiệm Chọn Mua Máy Đọc Lỗi Ô Tô Cho Gara Mới Bắt Đầu
- Chương Trình Khuyễn Mãi Tháng 11 OBD Việt Nam
- Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí – Cẩm Nang Đào Tạo Tư Vấn Dịch Vụ Mazda
- Tăng Năng Suất Gara Với Thinktool Master 2 – Bí Quyết Tối Ưu Hóa Sửa Chữa
- Bảng giá máy chẩn đoán AUTEL T12/2024
Danh mục tin tức
- Hành Trình Chuyển Giao
- Cẩm Nang Sửa Chữa Ô Tô
- Sự Kiện OBD Việt Nam
- Kiến Thức Ô Tô
- Chăm Sóc Xe Ô Tô
- Tiếng Anh Chuyên Ngành Ô Tô
- Hướng Dẫn Sử Dụng Phần Mềm
- Hướng Dẫn Sử Dụng Máy Chẩn Đoán
- Đánh Giá Máy Đọc Lỗi
- Kiến thức xe tải nặng, máy công trình
- Bản Tin Công Nghệ Ô Tô
- Chia Sẻ Tài Liệu Ô Tô
- Cảm Nhận Của Khách Hàng
- Thông Tin Cần Biết
- Setup Garage Chuyên Nghiệp
- Hỏi Đáp Sản Phẩm
Tin xem nhiều
Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí – Tài Liệu Training Về Cảm Biến Và Ecu
Đầu Tư Bao Nhiêu Là Hợp Lý Cho Thiết Bị Chẩn Đoán Ô Tô?
Chương Trình Khuyễn Mãi Tháng 11 OBD Việt Nam
Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí – Cẩm Nang Đào Tạo Tư Vấn Dịch Vụ Mazda
Autel – Vua Chẩn Đoán Ô Tô Hàng Đầu Thị Trường
Vui lòng điền vào mẫu dưới đây, để chúng tôi có thể cung cấp cho bạn thông tin cập nhật về những thông tin mới của chúng tôi