Mã Lỗi P0705 Xe Toyota Sienna V6 3.5L Năm 2009 (phần 2)
Phân Tích Mã Lỗi P0705 Trên TOYOTA SIENNA 2009 (Phần 2)
2.11. Kiểm tra tại chân giắc ECM của xi-lanh bỏ lửa (#10, #20, #30, #40, #50, #60)
a. Bật công tắc ON
b. Đo giá trị điện áp theo như bảng giá trị bên dưới
Giá trị tiêu chuẩn:
Đầu nối kiểm tra | Kết quả |
#10 (E11-2) với E01 (E9-7) | 9V – 14V |
#20 (E11-3) với E01 (E9-7) | 9V – 14V |
#30 (E11-4) với E01 (E9-7) | 9V – 14V |
#40 (E11-5) với E01 (E9-7) | 9V – 14V |
#50 (E11-6) với E01 (E9-7) | 9V – 14V |
#60 (E11-7) với E01 (E9-7) | 9V – 14V |
Kết quả kiểm tra:
Không OK: Kiểm tra lại dây dẫn và đầu giắc
OK: Sang bước 2.12
2.12. Kiểm tra kim phun của xi-lanh bị bỏ lửa
Kiểm tra kim phun. Kết quả kiểm tra:
Không OK: Thay thế kim phun
OK: Sang bước 2.13
2.13. Kiểm tra hệ thống nạp khí
Kiểm tra rò rỉ đường ống nạp
Kết quả kiểm tra:
Không OK: Kiểm tra lại đường ống và thay thế khi cần thiết
OK: Sang bước 2.14
2.14. Kiểm tra thời điểm đánh lửa
a. Gỡ nắp đậy cam trên nắp máy trái và phải
b. Quay trục khuỷu về dấu
c. Canh rảnh trên Pu-ly về dấu 0o
d. Kiểm tra các dấu trên trục cam xem có trùng khớp
e. Quay trục khuỷu 360o và kiểm tra lại lần nữa
Không OK: Kiểm tra lại thời điểm đánh lửa
OK: Sang bước 2.15
2.15. Kiểm tra áp suất nhiên liệu
Kiểm tra áp suất nhiên liệu trên ống rail.
Kết quả kiểm tra:
Không OK: Kiểm tra bơm nhiên liệu, đường ống, lọc xăng,…
OK: Sang bước 2.16
2.16. Đọc dữ liệu từ máy chẩn đoán (Dữ liệu nhi biến nhiệt động nước làm mát.
Đọc giá trị 2 lần, khi động cơ đang nguội vệt độ nước làm mát)
Dùng máy chẩn đoán để đọc dữ liệu từ cảm và cả đang nóng.
Giá trị tiêu chuẩn:
Khi động cơ nguội: Nhiệt độ cảm biến xấp xỉ nhiệt độ môi trường
Khi động cơ nóng: Nhiệt độ cảm biến từ 75oC – 95oC.
Kết quả kiểm tra
Không OK: Thay thế lại cảm biến nhiệt độ nước
OK: Sang bước 2.17
2.17. Đọc dữ liệu từ máy chẩn đoán (Dữ liệu lưu lượng khí nạp)
Lưu ý: Thực hiện kiểm tra cảm biến lưu lượng (MAF) theo quy trình bên dưới, và chỉ thay thế cảm biến khi dữ liệu đọc được từ máy chẩn đoán nằm ngoài phạm vi so với dữ liệu thực tế.
Thực hiện kiểm tra khi xe ở trong nhà, và được đậu trên mặt phẳng.
Lắp thiết bị đo lưu lượng khí nạp đúng kỹ thuật.
Trong suốt quá trình thử nghiệm, không dùng khí thải ra từ ống xả để đưa lại cho ống nạp.
Bật chìa khóa ON
Đọc dữ liệu MAF
Giá trị tiêu chuẩn: Nhỏ hơn 0,7g/s
Kết quả kiểm tra
Không OK: Thay thế cảm biến lưu lượng khí nạp.
OK: Thay thế hộp ECM
2.18. Kiểm tra hệ thống nạp khí
Kiểm tra rò rỉ đường ống nạp
Kết quả kiểm tra:
Không OK: Kiểm tra lại đường ống và thay thế khi cần thiết
OK: Sang bước 2.19
2.19. Kiểm tra thời điểm đánh lửa
f. Gỡ nắp đậy cam trên nắp máy trái và phải
g. Quay trục khuỷu về dấu
h. Canh rảnh trên Pu-ly về dấu 0o
i. Kiểm tra các dấu trên trục cam xem có trùng khớp
j. Quay trục khuỷu 360o và kiểm tra lại lần nữa
Không OK: Kiểm tra lại thời điểm đánh lửa
OK: Sang bước 2.20
2.20. Kiểm tra áp suất nhiên liệu
Kiểm tra áp suất nhiên liệu trên ống rail.
Kết quả kiểm tra
Không OK: Kiểm tra bơm nhiên liệu, đường ống, lọc xăng,…
OK: Sang bước 2.21
2.21. Đọc dữ liệu từ máy chẩn đoán (Dữ liệu nhiệt độ nước làm mát)
Dùng máy chẩn đoán để đọc dữ liệu từ cảm biến nhiệt động nước làm mát.
Đọc giá trị 2 lần, khi động cơ đang nguội và cả đang nóng
Giá trị tiêu chuẩn:
Khi động cơ nguội: Nhiệt độ cảm biến xấp xỉ nhiệt độ môi trường
Khi động cơ nóng: Nhiệt độ cảm biến từ 75oC – 95oC.
Kết quả kiểm tra
Không OK: Thay thế lại cảm biến nhiệt độ nước
OK: Sang bước 2.17
2.22. Đọc dữ liệu từ máy chẩn đoán (Dữ liệu lưu lượng khí nạp)
Lưu ý: Thực hiện kiểm tra cảm biến lưu lượng (MAF) theo quy trình bên dưới, và chỉ thay thế cảm biến khi dữ liệu đọc được từ máy chẩn đoán nằm ngoài phạm vi so với dữ liệu thực tế.
Thực hiện kiểm tra khi xe ở trong nhà, và được đậu trên mặt phẳng.
Lắp thiết bị đo lưu lượng khí nạp đúng kỹ thuật.
Trong suốt quá trình thử nghiệm, không dùng khí thải ra từ ống xả để đưa lại cho ống nạp.
Bật chìa khóa ON
Đọc dữ liệu MAF
Giá trị tiêu chuẩn: Nhỏ hơn 0,7g/s
Kết quả kiểm tra
Không OK: Thay thế cảm biến lưu lượng khí nạp.
OK: Sang bước 2.23
2.23. Kiểm tra Bugi đánh lửa
Tháo bô-bin và Bugi của máy bị bỏ lửa, tiến hành đo khe hở giữa đầu Bugi
Khe hở tối đa: 1.3mm (0.0512 in)
Kiểm tra muội than trên đầu điện cực (Khuyến nghị sử dụng Bugi Denso FK20HR11)
Lưu ý: Khi khe hở vượt quá cho phép, thay thế Bugi mới chứ không điều chỉnh lại khe hở.
Kết quả kiểm tra:
Không OK: Tiến hành thay thế Bugi
OK: Sang bước 2.24
2.24. Kiểm tra tia lửa và Bô-bin
Ngắt kết nối kim phun để ngăn động cơ nổ.
Tháo bô-bin và Bugi ra khỏi nắp máy, lắp Bugi vào bô-bin và tiếp mass cho Bugi
Tiến hành khởi động động cơ. (Lưu ý: Không được kéo đề quá 2s)
Kiểm tra tia lửa. Tia lửa xanh, tròn và nhảy qua 2 đầu cực.
Kết quả kiểm tra:
Không OK: Sang bước 2.29
OK: Sang bước 2.25
Sau khi kiểm tra, tiến hành kết nối lại các giắc kim phun, lắp lại bugi và bô-bin
2.25. Kiểm tra áp suất nén của xi-lanh bỏ lửa
Kiểm tra áp suất nén của xi-lanh.
Kết quả kiểm tra:
Không OK: Kiểm tra nguyên nhân gây mất nén và khắc phục
OK: Sang bước 2.26
2.26. Kiểm tra dây dẫn và đầu giắc nối (ECM – kim phun)
e. Ngắt kết nối kim phun (của xi-lanh bỏ lửa)
f. Ngắt kết nối giắc E11 của hộp ECU
g. Bật ON chìa.
h. Đo điện áp và điện trở theo như bảng biên dưới
Xi-lanh 1:
Đầu nối kiểm tra | Kết quả |
I23-1 với Mass | 11 đến 14 Vôn |
I23-2 với Mass | 10 kΩ hoặc cao hơn |
I23-1 với #10 (E11-2) | Dưới 1Ω |
Xi-lanh 2:
Đầu nối kiểm tra | Kết quả |
I24-1 với Mass | 11 đến 14 Vôn |
I24-2 với Mass | 10 kΩ hoặc cao hơn |
I24-1 với #20 (E11-3) | Dưới 1Ω |
Xi-lanh 3:
Đầu nối kiểm tra | Kết quả |
I25-1 với Mass | 11 đến 14 Vôn |
I25-2 với Mass | 10 kΩ hoặc cao hơn |
I25-1 với #30 (E11-4) | Dưới 1Ω |
Xi-lanh 4:
Đầu nối kiểm tra | Kết quả |
I26-1 với Mass | 11 đến 14 Vôn |
I26-2 với Mass | 10 kΩ hoặc cao hơn |
I26-1 với #40 (E11-5) | Dưới 1Ω |
Xi-lanh 5:
Đầu nối kiểm tra | Kết quả |
I27-1 với Mass | 11 đến 14 Vôn |
I27-2 với Mass | 10 kΩ hoặc cao hơn |
I27-1 với #50 (E11-6) | Dưới 1Ω |
Xi-lanh 6:
Đầu nối kiểm tra | Kết quả |
I28-1 với Mass | 11 đến 14 Vôn |
I28-2 với Mass | 10 kΩ hoặc cao hơn |
I28-1 với #60 (E11-7) | Dưới 1Ω |
Kết quả kiểm tra:
Không OK: Kiểm tra lại dây dẫn và đầu giắc
OK: Sang bước 2.27
2.27. Kiểm tra tại chân giắc ECM của xi-lanh bỏ lửa (#10, #20, #30, #40, #50, #60)
c. Bật công tắc ON
d. Đo giá trị điện áp theo như bảng giá trị bên dưới
Giá trị tiêu chuẩn:
Đầu nối kiểm tra | Kết quả |
#10 (E11-2) với E01 (E9-7) | 9V – 14V |
#20 (E11-3) với E01 (E9-7) | 9V – 14V |
#30 (E11-4) với E01 (E9-7) | 9V – 14V |
#40 (E11-5) với E01 (E9-7) | 9V – 14V |
#50 (E11-6) với E01 (E9-7) | 9V – 14V |
#60 (E11-7) với E01 (E9-7) | 9V – 14V |
Kết quả kiểm tra:
Không OK Kiểm tra lại dây dẫn và đầu giắc
OK Sang bước 2.12
2.28. Kiểm tra kim phun của xi-lanh bị bỏ lửa
Kiểm tra kim phun. Kết quả kiểm tra:
Không OK Thay thế kim phun
OK Thay thế ECM
2.29. Thay đổi ngẫu nhiên Bu-gi giữa các máy và kiểm tra lại máy bỏ lửa
Kết quả kiểm tra:
Không OK Sang bước 2.30
OK Thay thế Bu-gi
2.30. Thay đổi ngẫu nhiên Bô-bin giữa các máy và kiểm tra lại máy bỏ lửa
Kết quả kiểm tra:
Không OK Thay thế ECM
OK Thay thế Bô-bin
Hy vọng với bài Phân tích và khắc phục mã lỗi P0300 trên xe Toyota Sienna 2009 hữu ích đối với Anh Em. Nếu thích bài viết này, hãy chia sẻ cùng với bạn bè và đừng quên kết nối với chúng tôi!
- Website: Công ty Cổ phần OBD Việt Nam
- Fanpage: Máy Chẩn Đoán Ô Tô Việt Nam
- Youtube: OBD Việt Nam - Máy Chẩn Đoán Ô Tô
Mọi chi tiết xin liên hệ :
Hotline: 0913 92 75 79
Tin liên quan
- Top 5 Máy Đọc Lỗi Ô Tô Tiếng Việt Tốt Nhất Hiện Nay
- Hướng Dẫn Sử Dụng Thinktool Master CV: Từ A Đến Z Cho Người Mới Bắt Đầu
- Khám Phá Tính Năng Nổi Bật Trên Thinktool Master CV
- Hướng Dẫn Sử Dụng Thinktool Master 2 Cho Thợ Sửa Ô Tô Chuyên Nghiệp
- So Sánh Thinktool Master 2 Và Thinktool Master CV – Nên Mua Máy Nào?
- OBD Việt Nam - Chuyên Gia Chẩn Đoán Ô Tô, Đồng Hành Cùng Ngành Kỹ Thuật Ô Tô Việt Nam
- Thinkcar Scanmate: Thiết Bị Chẩn Đoán Lỗi Ô Tô Hiệu Quả Và Tiết Kiệm
- Top 5 Máy Chẩn Đoán Xe Tải Bán Chạy Nhất 2024
- Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí – Hệ Thống Immo
- Thông Báo Chính Thức Từ OBD Việt Nam
Danh mục tin tức
- Hành Trình Chuyển Giao
- Cẩm Nang Sửa Chữa Ô Tô
- Sự Kiện OBD Việt Nam
- Kiến Thức Ô Tô
- Chăm Sóc Xe Ô Tô
- Tiếng Anh Chuyên Ngành Ô Tô
- Hướng Dẫn Sử Dụng Phần Mềm
- Hướng Dẫn Sử Dụng Máy Chẩn Đoán
- Đánh Giá Máy Đọc Lỗi
- Kiến thức xe tải nặng, máy công trình
- Bản Tin Công Nghệ Ô Tô
- Chia Sẻ Tài Liệu Ô Tô
- Cảm Nhận Của Khách Hàng
- Thông Tin Cần Biết
- Setup Garage Chuyên Nghiệp
- Hỏi Đáp Sản Phẩm
Tin xem nhiều
Top 5 Máy Đọc Lỗi Ô Tô Tiếng Việt Tốt Nhất Hiện Nay
Hướng Dẫn Sử Dụng Thinktool Master CV: Từ A Đến Z Cho Người Mới Bắt Đầu
Khám Phá Tính Năng Nổi Bật Trên Thinktool Master CV
So Sánh Thinktool Master 2 Và Thinktool Master CV – Nên Mua Máy Nào?
OBD Việt Nam - Chuyên Gia Chẩn Đoán Ô Tô, Đồng Hành Cùng Ngành Kỹ Thuật Ô Tô Việt Nam
Vui lòng điền vào mẫu dưới đây, để chúng tôi có thể cung cấp cho bạn thông tin cập nhật về những thông tin mới của chúng tôi