Mã lỗi P0191 - P0106 xe Mitsubishi Triton (L200) 2015
PHÂN TÍCH MÃ LỖI P0191 - P0106 trên xe Mitsubishi Triton (L200) D2.5 2015
Phân tích mã lỗi trên dòng xe Mitsubishi Triton (L200) D2.5 Năm Sản Xuất 2015:
- Mã lỗi P0191 Rail Pressure Sensor Range/Performance Problem – Cảm biến áp suất ống Rail có vấn đề
- Mã lỗi P0106 Manifold Absolute Pressure Sensor Range/Performance Problem – Lỗi Cảm Biến Áp Suất Tuyệt Đối Đường Ống Nạp
1. Thông tin chung về mã lỗi P0191
1.1 Mô tả mã lỗi
Hộp điều khiển đông cơ (Engine-ECU) điều chỉnh lượng nhiên liệu được phun vào buồng đốt bằng cách kiểm soát van điều áp nhiên liệu. Quá trình này giúp làm giảm lượng phát thải khí thải ra môi trường. Để hoạt động hiệu quả hộp engine-ECU phải biết được áp suất nhiên liệu bên trong đường ống nhiên liệu (ống rail). Cảm biến áp suất nhiên liệu (FRP) chuyển đổi tín hiệu áp suất đường ống nhiên liệu thành tín hiệu điện áp và gửi về hộp engine-ECU. Nếu cảm biến áp suất đường ống nhiên liệu gửi về giá trị điện áp không đúng, hộp engine-ECU sẽ thiết đặt mã lỗi P0191.
1.2 Nguyên nhân hư hỏng
- Lỗi cảm biến áp suất đường ống rail.
- Lỗi van điều áp nhiên liệu.
- Lỗi tắt đường ống nhiên liệu.
- Lỗi hộp điều khiển động cơ engine-ECU.
1.3 Triệu chứng
- Sáng đèn báo lỗi động cơ.
- Động cơ không nổ được.
1.4 Vị trí
- A-44: vị trí cảm biến áp suất đường ống rail (FRP).
Mã lỗi P0191 Rail Pressure Sensor Range/Performance Problem – Cảm biến áp suất ống Rail có vấn đề.
1.5 Sơ đồ mạch điện
2. Quy trình kiểm tra mã lỗi
2.1 Kiểm tra van điều áp nhiên liệu (SCV – Suction control valve)
Tắt chìa khóa OFF. Ngắt kết nối giắc van điều áp nhiên liệu.
Đo điện trở giữa chân số 1 và chân số 2 giắc điện của van điều áp nhiên liệu.
Thông số chuẩn: 2.1 ôm lúc 200C.
- Giá trị điện trở đo được có bằng giá trị thông số chuẩn không?
- YES - Đi đến bước 2.2.
- NO - Thay thế van SCV. Đi đến bước “Kiểm tra xe sau sửa chữa”
2.2 Kiểm tra giắc điện cảm biến áp suất đường ống rail
Nhiều trục trặc của hệ thống điện là do dây điện và giắc kết nối tiếp xúc kém. Các lỗi cũng có thể xảy ra do sự nhiễu từ các hệ thống điện khác và hư hỏng có thể do cơ học và hóa học gây ra.
Kiểm tra giắc cảm biến FRP A-44 có bị lỏng, tiếp xúc kém, cong vênh, bẩn, ra ten, hư hỏng
- Các giắc kết nối đã kiểm tra có bình thường không?
- YES - Đi đến bước 2.3.
- NO - Sửa chữa hoặc thay thế khi cần thiết và đi tới bước “kiểm tra xe sau sửa chữa”.
2.3 Kiểm tra giắc điện hộp Engine-ECU
Nhiều trục trặc của hệ thống điện là do dây điện và giắc kết nối tiếp xúc kém. Các lỗi cũng có thể xảy ra do sự nhiễu từ các hệ thống điện khác và hư hỏng có thể do cơ học và hóa học gây ra.
Kiểm tra giắc hộp Engine-ECU C-105 có bị lỏng, tiếp xúc kém, cong vênh, bẩn, ra ten, hư hỏng
- Các giắc kết nối đã kiểm tra có bình thường không?
- Yes - Đi đến bước 2.4.
- No - Sửa chữa hoặc thay thế giắc điện và đi tới bước “kiểm tra xe sau sửa chữa”.
2.4 Kiểm tra đường dây nguồn âm của cảm biến FRP về hộp engine-ECU
Bật khóa điện ON, động cơ không hoạt động.
Sử dụng thiết bị đo điện, đo điện áp đường dây âm từ chân số 3 giắc A-44 của cảm biến FRP đến chân số 88 giắc C105 của hộp engine-ECU với mass thân xe.
Thông số chuẩn:0.5v hoặc nhỏ hơn.
- Giá trị điện áp đo được có bằng giá trị chuẩn không?
- YES - Đi đến bước 2.5.
- NO - Sửa chữa thay thế đường dây và đi đến bước “Kiểm tra xe sau sửa chữa”.
2.5 Kiểm tra đường dây nguồn dương của cảm biến FRP về hộp engine-ECU
Bật khóa điện ON, động cơ không hoạt động.
Sử dụng thiết bị đo điện, đo điện áp đường dây dương từ chân số 1 giắc A-44 của cảm biến FRP đến chân số 70 giắc C105 của hộp engine-ECU với mass thân xe.
Thông số chuẩn: 4.9 đến 5.1v.
- Giá trị điện áp đo được có bằng giá trị chuẩn không?
- YES - Đi đến bước 2.6.
- NO - Sửa chữa thay thế đường dây và đi đến bước “Kiểm tra xe sau sửa chữa”.
2.6 Kiểm tra đường dây tín hiệu của cảm biến FRP về hộp engine-ECU
Bật khóa điện ON, động cơ không hoạt động.
Sử dụng thiết bị đo điện, đo điện áp đường dây dương từ chân số 2 giắc A-44 của cảm biến FRP đến chân số 64 giắc C105 của hộp engine-ECU với mass thân xe.
Thông số chuẩn: 1.15 đến 1.75v
- Giá trị điện áp đo được có bằng giá trị chuẩn không?
- YES - Đi đến bước 2.7.
- NO - Sửa chữa thay thế đường dây và đi đến bước “Kiểm tra xe sau sửa chữa”.
2.7 Kiểm tra tín hiệu của cảm biến FRP
Bật khóa điện ON, động cơ không hoạt động.
Sử dụng thiết bị đo điện, đo điện áp chân số 2 giắc A-44
Thông số chuẩn: 1.15 đến 1.75v
- Giá trị điện áp đo được có bằng giá trị chuẩn không?
- YES - Thay thế hộp điều khiển động cơ Engine-ECU và sau đó sử dụng máy chẩn đoán để cài đặt lại hộp Engine-ECU, cài đặt mã kim phun, mã chìa khóa. Đi tới bước “kiểm tra xe sau sửa chữa”.
- NO - Thay thế đường ống rail và kim phun nhiên liệu. Đi đến bước “Kiểm tra xe sau sửa chữa”.
3. Kiểm tra xe sau sửa chữa
Sau khi sửa chữa, cần phải xác minh rằng lỗi đã được sửa chữa
Tắt khóa điện OFF. Kết nối thiết bị chẩn đoán với giắc DLC trên xe.
Bật khóa điện ON.
Truy cập vào phần chẩn đoán theo mã lỗi. Kiểm tra trạng thái mã lỗi
Nếu không, lái xe trong điều kiện của dữ liệu đóng băng hoặc đáp ứng các điều kiện.
Đọc thông số trạng thái mã lỗi.
- Thông số có hiển thị “Lỗi lịch sử (không phải hiện tại)” không?
- Yes - Hệ thống hoạt động tốt thời điểm hiện tại. Xóa DTC
- No - Áp dụng quy trình kiểm tra mã lỗi.
Phân tích mã lỗi P0106: Manifold Absolute Pressure Sensor Range/Performance Problem – Lỗi Cảm Biến Áp Suất Tuyệt Đối Đường Ống Nạp
1. Thông tin chung
1.1 Mô tả mã lỗi
Cảm biến áp suất đường ống nạp (MAP) chuyển đổi áp suất tuyệt đối trên đường ống nạp thành tín hiệu điện và gửi về hộp điều khiển động cơ (Engine-ECU). Phản hồi lại tín hiệu điện áp từ cảm biến MAP, hộp Engine-ECU sẽ điều chỉnh lượng phun, tín hiệu đánh lửa,… Khi giá trị điện áp từ cảm biến MAP báo về hộp Engine-ECU nằm ngoài khoảng giá trị cho phép thì mã lỗi P0106 sẻ được thiết đặt.
1.2 Nguyên nhân hư hỏng
- Lỗi cảm biến áp suất đường ống nạp.
- Mạch tín hiệu cảm biến áp suất đường ống nạp ngắn mạch hoặc hở mạch.
- Van luân hồi khí thải (EGR) bị tắt.
- Đường ống van luân hồi khí thải (EGR) bị tắt.
- Lỗi hộp điều khiển động cơ engine-ECU.
1.3 Triệu chứng
- Sáng đèn báo lỗi động cơ.
- Động cơ khó nổ và mất công suất.
1.4 Vị trí
- A-105: vị trí cảm biến MAP.
1.5 Sơ đồ mạch điện
2. Quy trình kiểm tra mã lỗi
2.1 Kiểm tra dữ liệu bằng máy chẩn đoán
Tắt chìa khóa OFF. Kết nối thiết bị chẩn đoán với giắc DLC trên xe.
Bật chìa khóa ON. Động cơ chạy không tải.
Chọn vào phần chẩn đoán theo dữ liệu động.
Tốc độ động cơ (vòng/phút) |
Áp suất đường ống nạp (kPa) |
0 | 101 |
600 | 95 |
1,200 | 88 |
1,800 | 81 |
Đọc giá trị tham số cảm biến áp suất đường ống nạp.
- Giá trị tham số cảm biến MAP có bình thường không?
- YES Đi đến bước 2.10.
- NO Đi đến bước 2.2.
2.2 Kiểm tra giắc điện cảm biến MAP
Nhiều trục trặc của hệ thống điện là do dây điện và giắc kết nối tiếp xúc kém. Các lỗi cũng có thể xảy ra do sự nhiễu từ các hệ thống điện khác và hư hỏng có thể do cơ học và hóa học gây ra.
Kiểm tra giắc cảm biến MAP A-105 có bị lỏng, tiếp xúc kém, cong vênh, bẩn, ra ten, hư hỏng
- Các giắc kết nối đã kiểm tra có bình thường không?
- YES Đi đến bước 2.3.
- NO Sửa chữa hoặc thay thế khi cần thiết và đi tới bước “kiểm tra xe sau sửa chữa”
2.3 Kiểm tra mạch nguồn dương cảm biến MAP
Bật khóa điện ON, động cơ không hoạt động.
Sử dụng thiết bị đo điện, đo điện áp chân số 1 giắc A-105 của cảm biến MAP với mass thân xe.
Thông số chuẩn: 4.9 đến 5.1v
- Giá trị điện áp đo được có bằng giá trị điện áp chuẩn không?
- YES Đi đến bước 2.5.
- NO Đi đến bước 2.4.
2.4 Kiểm tra đường dây dương từ cảm biến đến giắc điện hộp Engine-ECU
Sử dụng thiết bị đo điện, đo điện áp chân số 72 giắc C-105 của hộp engine-ECU với mass thân xe.
Thông số chuẩn: 4.9 đến 5.1v
- Giá trị điện áp đo được có bằng giá trị điện áp chuẩn không?
- YES Sửa chữa hở mạch hoặc ngắn mạch đường dây từ chân số 1 giắc A-105 đến chân số 72 giắc C105. Đi tới bước “kiểm tra xe sau sửa chữa”
- NO Sửa chữa hoặc thay thế giắc hộp engine-ECU và đi tới bước “kiểm tra xe sau sửa chữa”
2.5 Kiểm tra mạch nguồn âm cảm biến MAP
Bật khóa điện ON, động cơ không hoạt động.
Sử dụng thiết bị đo điện, đo điện áp chân số 3 giắc A-105 của cảm biến MAP với mass thân xe.
Thông số chuẩn: 0.5v hoặc nhỏ hơn.
- Giá trị điện áp đo được có bằng giá trị điện áp chuẩn không?
- YES Đi đến bước 2.7.
- NO Đi đến bước 2.6.
2.6 Kiểm tra đường dây âm từ cảm biến đến giắc điện hộp Engine-ECU
Sử dụng thiết bị đo điện, đo điện áp chân số 31 giắc C-105 của hộp engine-ECU với mass thân xe.
Thông số chuẩn: 0.5v hoặc nhỏ hơn.
- Giá trị điện áp đo được có bằng giá trị điện áp chuẩn không?
- YES Sửa chữa hở mạch hoặc ngắn mạch đường dây từ chân số 3 giắc A-105 đến chân số 31 giắc C105. Đi tới bước “kiểm tra xe sau sửa chữa”
- NO Sửa chữa hoặc thay thế giắc hộp engine-ECU và đi tới bước “kiểm tra xe sau sửa chữa”
2.7 Kiểm tra mạch tín hiệu cảm biến MAP
Bật khóa điện ON, động cơ không hoạt động.
Sử dụng thiết bị đo điện, đo điện áp chân số 2 giắc A-105 của cảm biến MAP với mass thân xe.
Thông số chuẩn: 0.7 đến 1.2v. Khi ấn bàn đạp ga, ở trạng thái động cơ nổ không tải, điện áp tín hiệu sẽ tăng lên.
- Giá trị điện áp đo được có bằng giá trị điện áp chuẩn không?
- YES Đi đến bước 2.8.
- NO Thay thế cảm biến MAP. Đi tới bước “kiểm tra xe sau sửa chữa”
2.8 Kiểm tra giắc điện hộp Engine-ECU
Bật khóa điện ON, động cơ không hoạt động.
Sử dụng thiết bị đo điện, đo điện áp chân số 37 giắc C-105 của hộp Engine-ECU với mass thân xe.
Thông số chuẩn: 0.7 đến 1.2v. Khi ấn bàn đạp ga, ở trạng thái động cơ nổ không tải, điện áp tín hiệu sẽ tăng lên.
- Giá trị điện áp đo được có bằng giá trị điện áp chuẩn không?
- YES Đi đến bước 2.9.
- NO Sửa chữa hoặc thay thế đường dây tín hiệu cảm biến MAP từ chân 2 giắc A-105 đến chân 37 giắc C-105. Đi tới bước “kiểm tra xe sau sửa chữa”
2.9 Kiểm tra giắc hộp Engine-ECU
- Giắc hộp điều khiển động cơ Engine-ECU có bình thường không?
- YES Đi đến bước 2.10.
- NO Sửa chữa hoặc thay thế giắc hộp Engine-ECU. Đi tới bước “kiểm tra xe sau sửa chữa”
2.10 Kiểm tra tắt van luân hồi khí thải EGR trên két làm mát khí nạp
Kiểm tra bằng mắt thường hoặc sử dụng khí nén để kiểm tra tắt khí trên két làm mát khí nạp.
- Các vị trí kiểm tra có bình thường không?
- YES Đi đến bước 2.11.
- NO Sửa chữa lỗi tắt đường ống trên két làm mát khí nạp. Đi tới bước “kiểm tra xe sau sửa chữa”
2.11 Kiểm tra tắt van luân hồi khí thải EGR trên đường ống
Kiểm tra bằng mắt thường hoặc sử dụng khí nén để kiểm tra tắt khí trên đường ống khí nạp.
- Các vị trí kiểm tra có bình thường không?
- YES Đi đến bước 2.12.
- NO Sửa chữa lỗi tắt đường ống khí nạp. Đi tới bước “kiểm tra xe sau sửa chữa”
2.12 Kiểm tra lại dữ liệu cảm biến MAP bằng máy chẩn đoán
Tắt chìa khóa OFF. Kết nối thiết bị chẩn đoán với giắc DLC trên xe.
Bật chìa khóa ON. Động cơ chạy không tải.
Chọn vào phần chẩn đoán theo dữ liệu động.
Quan sát thông số áp suất đường ống nạp thay đổi theo tốc độ động cơ.
Tốc độ động cơ (vòng/phút) | Áp suất đường ống nạp (kPa) |
0 | 101 |
600 | 95 |
1,200 | 88 |
1,800 | 81 |
Đọc giá trị tham số cảm biến áp suất đường ống nạp.
- Giá trị tham số cảm biến MAP có bình thường không?
YES |
Lỗi chập chờn không xuất hiện liên tục. Kiểm tra rung lắc nhẹ các đầu dây để xác định vị trí hư hỏng.
Đi tới bước “kiểm tra xe sau sửa chữa” |
NO | Thay thế hộp điều khiển động cơ Engine-ECU và sau đó sử dụng máy chẩn đoán để cài đặt lại hộp Engine-ECU, cài đặt mã kim phun, mã chìa khóa. Đi tới bước “kiểm tra xe sau sửa chữa. |
3. Kiểm tra xe sau sửa chữa
Sau khi sửa chữa, cần phải xác minh rằng lỗi đã được sửa chữa
Tắt khóa điện OFF. Kết nối thiết bị chẩn đoán với giắc DLC trên xe.
Bật khóa điện ON.
Truy cập vào phần chẩn đoán theo mã lỗi. Kiểm tra trạng thái mã lỗi
Nếu không, lái xe trong điều kiện của dữ liệu đóng băng hoặc đáp ứng các điều kiện.
Đọc thông số trạng thái mã lỗi.
- Thông số có hiển thị “Lỗi lịch sử (không phải hiện tại)” không?
- Yes Hệ thống hoạt động tốt thời điểm hiện tại. Xóa DTC
- No Áp dụng quy trình kiểm tra mã lỗi.
Hot:DỊCH MÃ LỖI OBD1 CÁC DÒNG XE TRƯỚC NĂM 1996 - MITSUBISHI
Cảm ơn Anh Em đã quan tâm theo dõi.
Hy vọng bài viết PHÂN TÍCH MÃ LỖI P0191 trên xe Mitsubishi Triton (L200) D2.5 2015 hữu ích đối với Anh Em. Nếu thích bài viết này, hãy chia sẻ cùng với bạn bè và đừng quên kết nối với chúng tôi!
- Website: Công ty Cổ phần OBD Việt Nam
- Fanpage: Máy Chẩn Đoán Ô Tô Việt Nam
- Facebook Group: Kỹ thuật ô tô Việt Nam
- Youtube: OBD Việt Nam - Máy Chẩn Đoán Ô Tô
Mọi chi tiết xin liên hệ :
Hotline: 0913 92 75 79
Tin liên quan
- Hướng Dẫn Sử Dụng Thinktool Master CV: Từ A Đến Z Cho Người Mới Bắt Đầu
- Khám Phá Tính Năng Nổi Bật Trên Thinktool Master CV
- Hướng Dẫn Sử Dụng Thinktool Master 2 Cho Thợ Sửa Ô Tô Chuyên Nghiệp
- So Sánh Thinktool Master 2 Và Thinktool Master CV – Nên Mua Máy Nào?
- OBD Việt Nam - Chuyên Gia Chẩn Đoán Ô Tô, Đồng Hành Cùng Ngành Kỹ Thuật Ô Tô Việt Nam
- Thinkcar Scanmate: Thiết Bị Chẩn Đoán Lỗi Ô Tô Hiệu Quả Và Tiết Kiệm
- Top 5 Máy Chẩn Đoán Xe Tải Bán Chạy Nhất 2024
- Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí – Hệ Thống Immo
- Thông Báo Chính Thức Từ OBD Việt Nam
- Cẩm Nang Sửa Chữa Mã Lỗi P0130/21: Oxygen Sensor Circuit (Bank 1 Sensor 1)
Danh mục tin tức
- Hành Trình Chuyển Giao
- Cẩm Nang Sửa Chữa Ô Tô
- Sự Kiện OBD Việt Nam
- Kiến Thức Ô Tô
- Chăm Sóc Xe Ô Tô
- Tiếng Anh Chuyên Ngành Ô Tô
- Hướng Dẫn Sử Dụng Phần Mềm
- Hướng Dẫn Sử Dụng Máy Chẩn Đoán
- Đánh Giá Máy Đọc Lỗi
- Kiến thức xe tải nặng, máy công trình
- Bản Tin Công Nghệ Ô Tô
- Chia Sẻ Tài Liệu Ô Tô
- Cảm Nhận Của Khách Hàng
- Thông Tin Cần Biết
- Setup Garage Chuyên Nghiệp
- Hỏi Đáp Sản Phẩm
Tin xem nhiều
Hướng Dẫn Sử Dụng Thinktool Master CV: Từ A Đến Z Cho Người Mới Bắt Đầu
Khám Phá Tính Năng Nổi Bật Trên Thinktool Master CV
So Sánh Thinktool Master 2 Và Thinktool Master CV – Nên Mua Máy Nào?
OBD Việt Nam - Chuyên Gia Chẩn Đoán Ô Tô, Đồng Hành Cùng Ngành Kỹ Thuật Ô Tô Việt Nam
Thinkcar Scanmate: Thiết Bị Chẩn Đoán Lỗi Ô Tô Hiệu Quả Và Tiết Kiệm
Vui lòng điền vào mẫu dưới đây, để chúng tôi có thể cung cấp cho bạn thông tin cập nhật về những thông tin mới của chúng tôi