Phân Tích Mã Lỗi P0170 Ford Ranger

 

Hướng Dẫn Khắc Phục Mã Lỗi P0170 Trên Dòng Xe Ford Ranger D2.2 2015

OBD Việt Nam hướng dẫn các Anh Em kỹ thuật khắc phục mã lỗi liên quan đến hệ thống nhiên liệu trên xe Ford Ranger D2.2 đời 2015.

  • Mã lỗi P0170 Fuel Trim Malfunction – Lỗi hiệu chỉnh nhiên liệu

Khắc phục mã lỗi P0170 - P0180 Ford Ranger

Khắc phục mã lỗi P0170 Fuel Trim Malfunction – Lỗi hiệu chỉnh nhiên liệu

1.    Nguyên nhân hư hỏng

  • Kim phun nhiên liệu (9E527)
  • Van điều chỉnh áp suất nhiên liệu (9C968)
  • Van điều chỉnh lượng nhiên liệu (9J307)
  • Cảm biến áp suất giàn phân phối nhiên liệu (FRP) (9F838)

2.    Triệu chứng

Sáng đèn báo lỗi động cơ.

3.    Sơ đồ mạch điện về van điều khiển lượng nhiên liệu

Mã lỗi P0170 Ford Ranger

4.    Quy trình kiểm tra mã lỗi P0170

M1. KIỂM TRA CÁC MÃ LỖI

Lưu ý: Sửa chữa mọi mã lỗi liên quan đến mạch của kim phun nhiên liệu trước khi tiến hành kiểm tra khoanh vùng này.

Có xuất hiện mã lỗi P000E, P0087, P0088, P0093, P0094, P0170, P0191, P0263, P0266, P0269, P0272, P029A, P029B, P029E, P029F, P02A2, P02A3, P02A6, P02A7, P02AA, P02AB, P02CC, P02CD, P02CE, P02CF, P02D0, P02D1, P02D2, P02D3, P02D4, P02D5, P054E, P054F, P1212, P127A, P1282, P1296, P1330, P228C, P228D, P2291 hoặc P262A không?

  • Có:
    • Đối với các mã lỗi P02CC, P02CE, P02D0, P02D2 và P02D4, TRUY CẬP M2.
    • Đối với DTC P0088, TRUY CẬP M18.
    • Đối với tất cả tình trạng khác, TRUY CẬP M4 .
  • Không:
    • Đối với các triệu chứng không có DTC, tiến hành thực hiện chức năng Reset And Clear The Specified Function Reset Minium Fuel Mass Adaptations – All Cylinder bằng thiết bị chẩn đoán chuyên hãng FVDI J2534 / VCM 2.
    • Đối với KA, TRUY CẬP M5.
    • Đối với Escape / Kuga và Focus không gặp DTC P0088, TRUY CẬP M3.
    • Đối với tất cả tình trạng khác, TRUY CẬP M3.

► Xem thêm Hướng dẫn khắc phục mã lỗi P0230.

M2. KIỂM TRA CÁC VẤN ĐỀ VỀ BỘ PHẬN PHỤ TÙNG TRƯỚC VÀ ĐƯỜNG TRUYỀN ĐỘNG

Lưu ý: Tiếng ồn cơ học do các bộ phận phụ tùng trước, quạt làm mát hoặc các nguyên nhân khác gây tải động cơ không cần thiết có thể tạo nên một số DTC về hỗn hợp nhiên liệu.

  • Khóa điện bật, động cơ tắt.
  • Kiểm tra các bộ phận phụ tùng trước và đường truyền động xem có vấn đề gây động cơ thêm tải không?
  • Có bất kỳ vấn đề nào không?
    • Có:
      • SỬA CHỮA nếu cần. tiến hành thực hiện chức năng Reset And Clear The Specified Function Reset Minium Fuel Mass Adaptations – All Cylinder bằng thiết bị chẩn đoán.
      • THAM KHẢO Phần 2, Xóa mã hư hỏng (DTC) liên tục và đặt lại thông tin theo dõi phát thải trong bộ điều khiển (PCM). Xóa các DTC của  PCM. LẶP LẠI tự kiểm tra. 
    • Không:
      • TRUY CẬP M3 .
M3. KIỂM TRA HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU ÁP SUẤT THẤP
  • Khóa điện bật, động cơ tắt.
  • Truy cập vào PCM và theo dõi PID của FLP (PRESS).
  • Truy cập vào PCM và kích hoạt thông số PID (MODE) FP.
  • Kích hoạt BẬT bơm nhiên liệu sau đó TẮT.
  • Giá trị PID có lớn hơn 30 kPa (4,4 psi) không?
    • Có:
      • TRUY CẬP M5
    • Không:
      • TRUY CẬP kiểm tra khoanh vùng MA
M4. KIỂM TRA HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU ÁP SUẤT THẤP
  • Khóa điện bật, động cơ tắt.
  • Truy cập PCM và theo dõi PID LP_FUEL_SW (MODE).
  • Truy cập PCM và kích hoạt thông số PID (MODE) FP.
  • Kích hoạt BẬT cho bơm nhiên liệu sau đó TẮT.
  • Trạng thái PID LP_FUEL_SW có chuyển từ Thấp thành Không thấp không?
    • Có:
      • TRUY CẬP M5
    • Không:
      • TRUY CẬP kiểm tra khoanh vùng MA
M5. TIẾN HÀNH KIỂM TRA XEM NHIÊN LIỆU CÓ ĐỦ SẠCH KHÔNG
  • Tiến hành kiểm tra xem nhiên liệu có đủ sạch không. Tham khảo Phần 4, Quy trình chẩn đoán.
  • Có vấn đề gì không?
    • Có:
      • SỬA CHỮA nếu cần.
      • Xóa các DTC của PCM. Lặp lại quy trình kiểm tra.
    • Không:
      • Đối với DTC P2291, TRUY CẬP M18.
      • Đối với tất cả tình trạng khác, TRUY CẬP M6.

► Xem thêm Khắc phục mã lỗi P0097.

M6. KIỂM TRA ÁP SUẤT NÉN
  • Tiến hành Kiểm tra áp suất nén. Tham khảo hướng dẫn của nhà sản xuất để biết thông tin cụ thể về cách thiết lập, vận hành dụng cụ cũng như các cáp và ống nối cụ thể được yêu cầu.
  • Tất cả các xi lanh có vượt qua kiểm tra này không?
    • :
      • Đối với tình trạng không khởi động, TRUY CẬP M13.
      • Đối với tất cả tình trạng khác, TRUY CẬP M7.
    • Không:
      • TRUY CẬP M11
M7. THEO DÕI TẤT CẢ THÔNG SỐ (PID) CÂN BẰNG NHIÊN LIỆU

Lưu ý: Tất cả các PID có thể không sẵn có trên tất cả các xe.

  • Khóa điện bật, động cơ chạy.
  • Truy cập PCM và theo dõi các PID CYL_BAL_1 (MASS), CYL_BAL_2 (MASS), CYL_BAL_3 (MASS), CYL_BAL_4 (MASS) và CYL_BAL_5 (MASS).
  • Có phải tất cả các giá trị PID của lượng cân bằng nhiên liệu đều tương ứng với nhau không?
    • Có:
      • TRUY CẬP M10
    • Không:
      • TRUY CẬP M8
M8. XÁC NHẬN CÁC GIÁ TRỊ ĐIỀU CHỈNH LƯỢNG PHUN

Lưu ý: Nếu tất cả chỉ số điều chỉnh lượng kim phun là 0, chọn HỦY và làm theo quy trình điều chỉnh lượng kim phun như được hướng dẫn.

  • Xác nhận các giá trị điều chỉnh lượng kim phun trong PCM được hiển thị trên máy chẩn đoán khớp với nhãn giá trị điều chỉnh lượng kim phun trên nắp cam động cơ trước. Tham khảo hướng dẫn của nhà sản xuất máy chẩn đoán để biết thông tin cụ thể về cách thiết lập, vận hành máy chẩn đoán cũng như các cáp và ống nối cụ thể được yêu cầu.
  • Các giá trị điều chỉnh lượng kim phun trong PCM trong máy chẩn đoán có khớp với nhãn giá trị điều chỉnh lượng phun trên nắp cam động cơ trước không?
    • Có:
      • TRUY CẬP M9
    • Không:
      • NHẬP giá trị điều chỉnh lượng kim phun chính xác vào PCM bằng máy chẩn đoán. Xóa các DTC của PCM.. LẶP LẠI quá trình tự kiểm tra. XÁC NHẬN sửa chữa bằng cách chạy thử xe trên đường.
M9. THIẾT LẬP LẠI THÍCH ỨNG KHỐI LƯỢNG NHIÊN LIỆU TỐI THIỂU - TẤT CẢ XI LANH

Lưu ý: Tất cả các PID có thể không sẵn có trên tất cả các xe.

  • Khóa điện bật, động cơ tắt.
  • Sử dụng máy chẩn đoán, thiết lập lại thích ứng khối lượng nhiên liệu tối thiểu - tất cả xi lanh. Tham khảo hướng dẫn của nhà sản xuất máy chẩn đoán để biết thông tin cụ thể về cách thiết lập, vận hành máy chẩn đoán cũng như các cáp và ống nối cụ thể được yêu cầu.
  • Khóa điện bật, động cơ chạy.
  • Truy cập PCM và theo dõi các PID CYL_BAL_1 (MASS), CYL_BAL_2 (MASS), CYL_BAL_3 (MASS), CYL_BAL_4 (MASS) và CYL_BAL_5 (MASS).
  • Xi lanh khả nghi có hoạt động chính xác không?
    • Có:
      • Xóa các DTC của PCM. LẶP LẠI quá trình tự kiểm tra. XÁC NHẬN sửa chữa bằng cách chạy thử xe trên đường.
    • Không:
      • TRUY CẬP M10 .
M10. TIẾN HÀNH KIỂM TRA CÂN BẰNG CÔNG SUẤT
  • Tiến hành Kiểm tra cân bằng công suất. Tham khảo hướng dẫn của nhà sản xuất máy chẩn đoán để biết thông tin cụ thể về cách thiết lập, vận hành máy chẩn đoán cũng như các cáp và ống nối cụ thể được yêu cầu.
  • Tất cả các xi lanh có hoạt động chính xác trong kiểm tra cân bằng công suất không?
    • Có:
      • TRUY CẬP M13
    • Không:
      • TRUY CẬP M11
M11. TIẾN HÀNH KIỂM TRA NÉN XI LANH TRÊN XI LANH KHẢ NGHI
  • Tiến hành kiểm tra nén xi lanh trên xi lanh khả nghi. Tham khảo Hướng dẫn sửa chữa Phần 303-01, Động cơ.
  • Có bất kỳ vấn đề nào không?
    • Có:
      • SỬA CHỮA nếu cần.
      • Xóa các DTC của PCM. LẶP LẠI tự kiểm tra.    
    • Không:
      • TRUY CẬP M12 .
M12. XÁC NHẬN GIÁ TRỊ ĐIỀU CHỈNH LƯỢNG PHUN TRÊN KIM PHUN NHIÊN LIỆU KHẢ NGHI KHỚP VỚI GIÁ TRỊ ĐƯỢC LƯU TRỮ TRONG PCM VÀ ĐƯỢC HIỂN THỊ TRÊN NHÃN ĐIỀU CHỈNH LƯỢNG KIM PHUN
  • Xác nhận giá trị điều chỉnh lượng phun trên kim phun nhiên liệu khả nghi khớp với giá trị được hiển thị trên máy chẩn đoán và khớp với nhãn giá trị điều chỉnh lượng phun trên bộ nắp cam động cơ trước. Tham khảo hướng dẫn của nhà sản xuất máy chẩn đoán để biết thông tin cụ thể về cách thiết lập, vận hành máy chẩn đoán cũng như các cáp và ống nối cụ thể được yêu cầu.
  • Giá trị điều chỉnh lượng phun trên kim phun nhiên liệu khả nghi có khớp với giá trị được hiển thị trên máy chẩn đoán và khớp với nhãn giá trị điều chỉnh lượng phun trên bộ nắp cam động cơ trước không?
    • Có:
      • LẮP kim phun nhiên liệu mới. THAM KHẢO Hướng dẫn  Phần 303-04, Xóa mã hư hỏng (DTC) liên tục và đặt lại thông tin theo dõi phát thải trong bộ điều khiển (PCM).

      • Xóa các DTC của PCM. LẶP LẠI quá trình tự kiểm tra.
    • Không:
      • NHẬP giá trị điều chỉnh lượng phun chính xác vào PCM bằng máy chẩn đoán. Xóa các DTC của PCM. LẶP LẠI quá trình tự kiểm tra. XÁC NHẬN sửa chữa bằng cách chạy thử xe trên đường.
M13. KIỂM TRA CẢM BIẾN ÁP SUẤT RAIL FRP
  • Khóa điện bật, động cơ tắt.
  • Truy cập PCM và theo dõi PID của FRP_A (ÁP SUẤT).
  • Áp suất FRP có từ 0 kPa (0 psi) đến 6894 kPa (1.000 psi) không?
    • Có:
      • Đối với KA có tình trạng không khởi động, TRUY CẬP M14 .
      • Đối với tất cả các xe khác có tình trạng không khởi động, TRUY CẬP M15 .
      • Đối với tất cả tình trạng khác, TRUY CẬP M17 .  
    • Không:
      • KIỂM TRA mạch FRP, FRP SIGRTN và FRP VREF xem có điện trở cao không. Nếu bình thường, hãy LẮP cảm biến FRP mới.
M14. KIỂM TRA ĐƯỜNG HỒI NHIÊN LIỆU XEM CÓ ĐỦ NHIÊN LIỆU KHÔNG
  • Khóa điện TẮT.
  • Đợi 2 phút.
  • Ngắt ống nối hồi nhiên liệu giữa kim phun và bộ làm mát nhiên liệu và cắm đường này vào.
  • Nối ống nhiên liệu thích hợp vào khớp nối giàn hồi nhiên liệu để kiểm tra dòng nhiên liệu.
  • Dùng bình chứa sạch thích hợp, hứng tất cả nhiên liệu chảy ra từ ống nhiên liệu được gắn vào.
  • Khởi động động cơ trong khi kiểm tra luồng nhiên liệu ổn định nhìn thấy từ ống nhiên liệu được gắn vào bình chứa sạch.
  • Có nhìn thấy luồng nhiên liệu ổn định từ ống nhiên liệu được gắn vào không?
    • Có:
      • Đối với KA có tình trạng không khởi động, THÁO van điện từ điều khiển lượng nhiên liệu và KIỂM TRA xem có bị hỏng hay mòn không. SỬA CHỮA nếu cần. LẮP van điện từ điều chỉnh lượng nhiên liệu mới. THAM KHẢO Hướng dẫn Phần 303-14, TIẾN HÀNH đặt lại Hệ thống nhiên liệu - Phía áp suất cao trên máy chẩn đoán. THAM KHẢO Phần 2, Xóa mã hư hỏng (DTC) liên tục và đặt lại thông tin theo dõi phát thải trong bộ điều khiển (PCM).
      • Đối với tất cả tình trạng khác, TRUY CẬP M17 .
    • Không:
      •  KIỂM TRA đường cấp nhiên liệu xem có bị rò rỉ hoặc tắc không. KIỂM TRA đường hồi nhiên liệu xem có bị tắc không. SỬA CHỮA nếu cần.
      • Xóa các DTC của PCM. LẶP LẠI tự kiểm tra.
M15. KIỂM TRA XEM NHIÊN LIỆU CÓ ĐỦ ÁP SUẤT KHÔNG TRONG ĐƯỜNG HỒI NHIÊN LIỆU
  • Khóa điện TẮT.
  • Đợi 2 phút.
  • Ngắt ống nối hồi nhiên liệu giữa kim phun và bộ làm mát nhiên liệu và cắm đường này vào.
  • Nối ống nhiên liệu thích hợp vào khớp nối giàn hồi nhiên liệu để kiểm tra dòng nhiên liệu.
  • Dùng bình chứa sạch thích hợp, hứng tất cả nhiên liệu chảy ra từ ống nhiên liệu được gắn vào.
  • Khóa điện bật, động cơ tắt.
  • Truy cập PCM và điều khiển PID (MODE) FP.
  • Đặt lệnh bật bơm nhiên liệu.
  • Kiểm tra luồng nhiên liệu ổn định nhìn thấy từ ống nhiên liệu được gắn vào bình chứa sạch.
  • Có nhìn thấy luồng nhiên liệu ổn định từ ống nhiên liệu được gắn vào không?
    • Có:
      • Đối với tình trạng không khởi động, THÁO van điện từ điều khiển lượng nhiên liệu và KIỂM TRA xem có bị hỏng hay mòn không. SỬA CHỮA nếu cần. LẮP van điện từ điều chỉnh lượng nhiên liệu mới. THAM KHẢO Hướng dẫn Phần 303-14. TIẾN HÀNH đặt lại Hệ thống nhiên liệu - Phía áp suất cao trên máy chẩn đoán. THAM KHẢO Phần 2, Xóa mã hư hỏng (DTC) liên tục và đặt lại thông tin theo dõi phát thải trong bộ điều khiển (PCM).
      • Đối với tất cả tình trạng khác, TRUY CẬP M18 .  
    • Không:
      • KIỂM TRA đường hồi nhiên liệu xem có bị tắc không. SỬA CHỮA nếu cần.
      • Xóa các DTC của PCM. LẶP LẠI tự kiểm tra.
M16. KIỂM TRA RÒ RỈ ĐƯỜNG ỐNG HỒI KIM PHUN NHIÊN LIỆU
  • Khóa điện TẮT.
  • Đợi 2 phút.
  • Ngắt đường ống hồi kim phun nhiên liệu khỏi kim phun nhiên liệu và cắm đường ống hồi vào.
  • Kết nối các ống nhiên liệu thích hợp với cổng hồi kim phun nhiên liệu trên tất cả các kim phun nhiên liệu.
  • Dùng bình chứa sạch thích hợp, hứng tất cả nhiên liệu chảy ra từ ống hồi kim phun nhiên liệu.
  • Khóa điện bật, động cơ tắt.
  • Truy cập PCM và điều khiển PID (MODE) FP.
  • Đặt lệnh bật bơm nhiên liệu.
  • Quan sát ống hồi kim phun nhiên liệu.
  • Có rò rỉ nhiên liệu từ các ống hồi kim phun nhiên liệu không?
    • Có:
      • LẮP mới Kim phun nhiên liệu cho xylanh có kim phun nhiên liệu rò rỉ đã được quan sát. Xóa mã hư hỏng (DTC) liên tục và đặt lại thông tin theo dõi phát thải trong bộ điều khiển (PCM).
      • Xóa các DTC của PCM. LẶP LẠI tự kiểm tra.
    • Không:
      • THÁO nút hồi đường ống nhiên liệu. Kết nối lại đường ống hồi kim phun nhiên liệu.
      • Đối với Transit Custom (phiên bản Châu Âu) 2.0L, TRUY CẬP M19 .
      • Đối với tất cả các xe khác, THÁO van điện từ điều khiển lượng nhiên liệu và KIỂM TRA xem có bị hỏng hay mòn không. SỬA CHỮA nếu cần. LẮP van điện từ điều khiển lượng nhiên liệu mới. THAM KHẢO Hướng dẫn Phần 303-14, TIẾN HÀNH đặt lại Hệ thống nhiên liệu - Phía áp suất cao trên máy chẩn đoán. THAM KHẢO Phần 2, Xóa mã hư hỏng (DTC) liên tục và đặt lại thông tin theo dõi phát thải trong bộ điều khiển (PCM).
      • Xóa các DTC của PCM. LẶP LẠI quá trình tự kiểm tra.
M17. KIỂM TRA CHỨC NĂNG CỦA CẢM BIẾN FRP
  • Khóa điện bật, động cơ chạy.
  • Truy cập PCM và theo dõi PID (VOLT) FRP.
  • Truy cập PCM và điều khiển PID RPMDSD (VÒNG/PHÚT).
  • Tăng tốc độ động cơ lên 1.400 vòng/phút.
  • Truy cập PCM và điều khiển PID FRP_DSD (PRESS).
  • Tăng áp suất PID FRP_DSD lên 180 MPa (26.106 psi) và theo dõi điện áp FRP.
  • Giảm áp suất PID FRP_DSD xuống 40 MPa (5.801 psi) và theo dõi điện áp FRP.
  • Điện áp FRP có tăng và giảm khi áp suất PID FRP_DSD tăng và giảm trong mỗi bước không?
    • Có:
      • TRUY CẬP M18 . 
    • Không:
      • TRUY CẬP kiểm tra khoanh vùng ME .
M18. TIẾN HÀNH KIỂM TRA HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU ÁP SUẤT CAO
  • Tiến hành kiểm tra hệ thống nhiên liệu áp suất cao. Tham khảo hướng dẫn của nhà sản xuất máy chẩn đoán để biết thông tin cụ thể về cách thiết lập, vận hành máy chẩn đoán cũng như các cáp và ống nối cụ thể được yêu cầu.
  • Có vấn đề gì không?
    • Có:
      • Đối với Transit Custom (phiên bản Châu Âu) 2.0L, TRUY CẬP M19 .
      • Đối với tất cả các xe khác, THÁO van điện từ điều khiển lượng nhiên liệu và KIỂM TRA xem có bị hỏng hay mòn không. SỬA CHỮA nếu cần. LẮP van điện từ điều khiển lượng nhiên liệu mới. THAM KHẢO Hướng dẫn Phần 303-14,. TIẾN HÀNH đặt lại Hệ thống nhiên liệu - Phía áp suất cao trên máy chẩn đoán. THAM KHẢO Phần 2, Xóa mã hư hỏng (DTC) liên tục và đặt lại thông tin theo dõi phát thải trong bộ điều khiển (PCM).    
    • Không:
      • Hệ thống đang vận hành chính xác tại thời điểm này. Vấn đề có thể có nguyên nhân do đầu nối bị lỏng hoặc bị ôxy hóa.

► Xem thêm Hướng dẫn xóa mã lỗi trên xe Honda City 2013.

M19. KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG CỦA VAN ĐIỀU KHIỂN ÁP SUẤT NHIÊN LIỆU

Lưu ý: Nếu van điều khiển áp suất nhiên liệu bị kẹt ở vị trí đóng, áp suất nhiên liệu tích tụ trong ống phân phối nhiên liệu và động cơ khởi động trong khi DTC liên tục có thể được thiết lập.

  • Khóa điện Tắt.
  • Ngắt ống nối hồi nhiên liệu giữa kim phun và bộ làm mát nhiên liệu và cắm đường này vào.
  • Nối ống nhiên liệu thích hợp vào khớp nối giàn hồi nhiên liệu để kiểm tra dòng nhiên liệu.
  • Dùng bình chứa sạch thích hợp, hứng tất cả nhiên liệu chảy ra từ ống nhiên liệu được gắn vào.
  • Khóa điện bật, động cơ tắt.
  • Truy cập PCM và điều khiển PID F_PCV (PER).
  • Đặt lệnh cho PID F_PCV xuống giá trị thấp nhất của chu trình làm việc.
  • Truy cập PCM và điều khiển PID (MODE) FP.
  • Đặt lệnh cho PID FP thành Bật.
  • Truy cập PCM và điều khiển PID F_PCV (PER).
  • Đặt lệnh cho PID F_PCV xuống giá trị thấp nhất của chu trình làm việc trong khi theo dõi dòng nhiên liệu từ ống phân phối nhiên liệu bên trái.
  • Đặt lệnh cho PID F_PCV lên giá trị cao nhất của chu trình làm việc trong khi theo dõi dòng nhiên liệu trong ống phân phối nhiên liệu bên trái.
  • Dòng nhiên liệu có đi ra từ ống phân phối nhiên liệu bên trái khi PID F_PCV được đặt lệnh xuống giá trị thấp nhất của chu trình làm việc và dừng khi PID F_PCV được đặt lệnh lên giá trị cao nhất của chu trình làm việc không?
    • Có:
      • TRUY CẬP M20 . 
    • Không:
      • THÁO van điện từ điều khiển áp suất nhiên liệu và KIỂM TRA xem có bị hỏng hay mòn không. SỬA CHỮA nếu cần. LẮP mới Van điện từ điều chỉnh áp suất nhiên liệu. THAM KHẢO Hướng dẫn Phần 303-14, Điều khiển động cơ bằng điện tử. TIẾN HÀNH đặt lại Hệ thống nhiên liệu - Phía áp suất cao trên máy chẩn đoán.
      • THAM KHẢO Phần 2, Xóa mã hư hỏng (DTC) liên tục và đặt lại thông tin theo dõi phát thải trong bộ điều khiển (PCM).
      • Xóa các DTC của PCM. LẶP LẠI tự kiểm tra.
M20. KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG CỦA VAN ĐIỀU KHIỂN LƯỢNG NHIÊN LIỆU
  • Truy cập PCM và điều khiển PID F_VCV (PER).
  • Đặt lệnh cho PID F_VCV xuống giá trị thấp nhất của chu trình làm việc.
  • Truy cập PCM và điều khiển PID (MODE) FP.
  • Đặt lệnh cho PID FP thành Bật.
  • Truy cập PCM và điều khiển PID F_VCV (PER).
  • Đặt lệnh cho PID F_VCV xuống giá trị thấp nhất của chu trình làm việc trong khi theo dõi dòng nhiên liệu từ ống phân phối nhiên liệu bên trái.
  • Đặt lệnh cho PID F_VCV lên giá trị cao nhất của chu trình làm việc trong khi theo dõi dòng nhiên liệu trong ống phân phối nhiên liệu bên trái.
  • Dòng nhiên liệu có đi ra từ ống phân phối nhiên liệu bên trái khi PID F_VCV được đặt lệnh xuống giá trị thấp nhất của chu trình làm việc và dừng khi PID F_VCV được đặt lệnh lên giá trị cao nhất của chu trình làm việc không?
    • Có:
      • LẮP bơm phun nhiên liệu áp suất cao mới. THAM KHẢO Hướng dẫn Phần 303- 04, Kiểm soát và nạp nhiên liệu. TIẾN HÀNH đặt lại Hệ thống nhiên liệu - Phía áp suất cao trên máy chẩn đoán. THAM KHẢO Phần 2, Xóa mã hư hỏng (DTC) liên tục và đặt lại thông tin theo dõi phát thải trong bộ điều khiển (PCM).
      • Xóa các DTC của PCM. LẶP LẠI tự kiểm tra. 
    • Không:
      • THÁO van điện từ điều khiển lượng nhiên liệu và KIỂM TRA xem có bị hỏng hay mòn không. SỬA CHỮA nếu cần. LẮP van điện từ điều khiển lượng nhiên liệu mới.
      • THAM KHẢO Hướng dẫn Phần 303- 14,   TIẾN HÀNH đặt lại Hệ thống nhiên liệu - Phía áp suất cao trên máy chẩn đoán. THAM KHẢO Phần 2, Xóa mã hư hỏng (DTC) liên tục và đặt lại thông tin theo dõi phát thải trong bộ điều khiển (PCM).

Hy vọng với bài Phân tích khắc phục mã lỗi P0170 - P0180 trên xe Ford Ranger D2.2 2015 hữu ích đối với Anh Em. Nếu thích bài viết này, hãy chia sẻ cùng với bạn bè.

Tin liên quan

Danh mục tin tức

Tin xem nhiều

Top 5 Máy Chẩn Đoán Bán Chạy Nhất Thị Trường Năm 2024

Tìm kiếm máy chẩn đoán ô tô Autel tốt nhất ? Máy chẩn đoán đa năng nào hỗ trợ Lập ..

Autel Ms908s3: Đập Hộp Và Đánh Giá Chi Tiết Xem Bên Trong Có Gì ?

Mở hộp và đánh giá máy chẩn đoán ô tô Autel MS908S3, khám phá chi tiết từng phụ kiện và ..

Autel MS908S3: Khám Phá Thiết Kế Và Tính Năng Nổi Bật

Autel MS908S3, một thiết bị chẩn đoán ô tô đa năng cao cấp với nhiều nâng cấp toàn diện về ..

Khám Phá Các Tính Năng Nâng Cao Của Autel Mx900

Autel MX900 thiết bị đọc lỗi ô tô thông minh với giao diện Tiếng Việt, mang đến các tính năng ..

Autel Mx900: Giải Pháp Chẩn Đoán Thông Minh Cho Mọi Gara

Autel MX900 là thiết bị chẩn đoán ô tô đa năng, dễ sử dụng, phù hợp với mọi đối tượng ..

Vui lòng điền vào mẫu dưới đây, để chúng tôi có thể cung cấp cho bạn thông tin cập nhật về những thông tin mới của chúng tôi