Phân Tích Mã Lỗi P0088 Trên Dòng Xe Isuzu D-Max 2011
Phân Tích Mã Lỗi P0088 Trên Dòng Xe Isuzu D-Max 2011
► MÔ MEN XOẮN LÀ GÌ, CÔNG SUẤT VÀ Ý NGHĨA TRÊN Ô TÔ
Mã lỗi P0088: Fuel rail pressure too high – Áp suất đường ống phân phối nhiên liệu quá cao
1. Mô tả chung
Hệ thống nhiên liệu có 2 phần áp suất: một phần đường ống giữa thùng chứa nhiên liệu và bơm cao áp và phần đường ống cao áp giữa bơm cao áp và kim phun nhiên liệu. Nhiên liệu được hút từ bình chứa nhiên liệu đến bơm và bơm cấp nhiên liệu với áp suất cao đến đường ống phân phối bằng hai pít tông bên trong bơm cao áp. Áp suất nhiên liệu cao được điều chỉnh bởi ECM thông qua van điều áp nhiên liệu và giám sát dựa trên cảm biến áp suất ống rail.
Nếu ECM phát hiện ra rằng áp suất nhiên liệu quá cao trong một khoảng thời gian nhất định, DTC P0088 này sẽ thiết lập (giai đoạn đầu tiên). Nếu ECM phát hiện ra rằng trong chu kỳ phun giống nhau, áp suất nhiên liệu thậm chí còn cao hơn lượng thiết lập DTC P0088 trong một khoảng thời gian nhất định, động cơ sẽ dừng (giai đoạn hai). Nếu động cơ ngừng hoạt động, áp suất nhiên liệu quá cao và van giới hạn áp suất không hoạt động hoặc không hoạt động đủ nhanh.
2. Điều kiện xuất hiện mã lỗi
• Mã lỗi P0192 và P0193 không được thiết lập.
• Điện áp bình lớn hơn 9V.
• Chìa khóa điện bật ON.
• Động cơ đang hoạt động.
3. Điều kiện thiết lập mã lỗi
• Giai đoạn đầu:
Hộp ECM phát hiện áp suất nhiên liệu trên ống rail vượt quá 197 MPa (28,600psi) trong thời gian lớn hơn 5 giây.
• Giai đoạn hai:
Hộp ECM phát hiện áp suất nhiên liệu trên ống rail vượt quá 200 MPa (29,000psi) trong thời gian lớn hơn 5 giây.
4. Triệu chứng khi xuất hiện mã lỗi
1. Giai đoạn đầu tiên:
• Đèn báo lỗi động cơ sáng.
• Hộp ECM giảm lượng phun nhiên liệu.
• Hộp ECM ngắt số lần phun mồi.
• Hộp ECM ngắt chức năng giám sát hành trình.
2. Giai đoạn hai:
• Đèn báo lỗi động cơ sáng.
• Hộp ECM giảm lượng phun nhiên liệu.
• Hộp ECM ngắt số lần phun mồi.
• Hộp ECM ngắt chức năng giám sát hành trình.
• Hộp ECM sẽ không cho động cơ hoạt động khi tốc độ xe thấp hơn 5km/h (3MPH) trong khoảng 5 giây. Động cơ sẽ hoạt động khi chìa khóa được bật sang OFF và để lâu hơn 10 giây.
5. Điều kiện xóa mã lỗi
• Kết nối lại tất cả các giắc điện.
• Điện áp bình lớn hơn 9V.
• Chìa khóa điện bật ON.
• Động cơ không hoạt động.
• Sử dụng thiết bị chẩn đoán để tiến hành xóa mã lỗi. Lưu ý khi xóa mã lỗi sẽ xóa hết tất cả các dữ liệu đóng băng kèm theo mã lỗi.
6. Sơ đồ mạch điện
7. Vị trí hệ thống
1. Cảm biến áp suất nhiên liệu (FRP).
2. Van điều áp nhiên liệu.
3. Đường ống cao áp phân phối nhiên liệu.
8. Giắc kết nối
Giắc hộp điều khiển động cơ (E-94 – giắc màu đen) | ||
Số thứ tự chân | Màu dây | Chức năng |
82 | Trắng | Tín hiệu cảm biến FRP |
87 | Đỏ | Điện áp 5V cảm biến FRP |
89 | Xanh/đỏ | Mass bộ điều áp nhiên liệu |
90 | Trắng | Tín hiệu cảm biến FRP |
97 | Xanh/đỏ | Mass bộ điều áp nhiên liệu |
100 | Đen | Mass bọc chống nhiểu đường dây |
101 | Đen | Mass cảm biến FRP |
105 | Đen/vàng | Dương bộ điều áp nhiên liệu |
113 | Đen/vàng | Dương bộ điều áp nhiên liệu |
Giắc van điều áp nhiên liệu (E-50 – giắc màu xám) | ||
Số thứ tự chân | Màu dây | Chức năng |
1 | Đen/vàng | Dương bộ điều áp nhiên liệu |
2 | Xanh/đỏ | Mass bộ điều áp nhiên liệu |
Giắc cảm biến áp suất nhiên liệu (E-48 – giắc màu đen) | ||
Số thứ tự chân | Màu dây | Chức năng |
1 | Đen | Mass cảm biến FRP |
2 | Trắng | Tín hiệu cảm biến FRP |
3 | Đỏ | Điện áp 5V cảm biến FRP |
9. Quy trình kiểm tra mạch điện và hệ thống
Bước | Tiến hành | Thông số | Có | Không |
1 | Có thực hiện chẩn đoán hệ thống điều khiển động cơ ? | - | Đi đến bước 2 | Tiến hành chẩn đoán hệ thống điều khiển động cơ |
2 | 1. Kết nối thiết bị chẩn đoán. 2. Tắt khóa điện OFF trong 30 giây. 3. Khởi động động cơ. 4. Kiểm tra mã lỗi bằng thiết bị chẩn đoán. Các mã lỗi P0089, P0091, P0092, P0192, P0193, P0201, P0204, P2146, P2149 có xuất hiện? |
- | Tiến hành khắc phục mã lỗi | Đi đến bước 3 |
3 | 1. Tắt khóa điện. 2. Tay số ở vị trí P hoặc N và kéo thắng tay. 3. Khởi động động cơ. 4. Giữ tốc độ động cơ ở khoảng giữa không tải và vị trí bàn đạp ga mở hoàn toàn trong một khoảng thời gian trong khi quan sát thông số áp suất nhiên liệu trên thiết bị chẩn đoán. Thông số áp suất nhiên liệu có vượt quá giá trị quy định không? |
190MPa (27,600psi) |
Đi đến bước 4 | Đi đến bước 11 |
4 | 1. Tắt khóa điện. 2. Chờ 1 phút cho áp suất ống rail giảm xuống. 3. Bật khóa điện, không khởi động động cơ. 4. Quan sát thông số cảm biến FRP trên thiết bị chẩn đoán. Giá trị trên máy chẩn đoán có nằm trong khoảng thông số không? |
0.9V đến 1.0V | Đi đến bước 5 | Đi đến bước 10 |
5 | 1. Khởi động động cơ. 2. Kiểm tra cân bằng xylanh bằng thiết bị chẩn đoán. 3. Ngắt kim phun từng xylanh và quan sát sự thay đổi tốc độ động cơ. Các kim phun không làm thay đổi tốc độ động cơ khi ngắt kim? |
- | Đi đến bước 13 | Đi đến bước 6 |
6 | 1. Kiểm tra toàn bộ đường ống hệ thống nhiên liệu từ thùng nhiên liệu đến bơm cao áp xem có bị vở hoặc nứt, gấp khúc. Chú ý: Không khí có trong hệ thống nhiên liệu có thế là nguyên nhân gây ra áp suất nhiên liệu bị dao động khi động cơ ở tốc độ cao hoặc có tải thì DTC này vẫn được thiết lập. 2. Khởi động động cơ và kiểm tra các đường ống cao áp có bị vở, nứt. Chú ý: Nhiên liệu có thể bị rò rỉ dưới đầu xi lanh từ dòng đầu vào áp suất cao.Trong trường hợp đó, mức dầu động cơ sẽ tăng lên. Kiểm tra nhiên liệu rò rỉ vào dầu động cơ. 3. Thay thế hệ thống nhiên liệu bị rò rỉ nếu cần thiết. Có tìm ra và sửa chữa các hư hỏng trên? |
- | Đi đến bước 15 | Đi đến bước 7 |
7 | 1. Tắt khóa điện. 2. Ngắt kết nối đường ống đến bơm cao áp và đặt đường ống trong chai lớn. Ngắt kết nối đường ống đến bơm cao áp và đặt đường ống trong chai lớn. 3. Bật chìa khóa trong 20 giây, động cơ không hoạt động. 4. Tắt chìa khóa trong 10 giây. 5. Thực hiện trong 3 và 4 lần. Tổng lượng nhiên liệu trong chai phải lớn hơn 300cc (khoảng 100cc mỗi chu kỳ nổ). Chú ý: Nếu có rò rỉ hoặc hạn chế trên đường ống hút, nhiên liệu từ ống sẽ không chảy ra đầy đủ rất có thể là do nhiên liệu rò rỉ, bộ lọc nhiên liệu bị tắc, nhiên liệu bị kẹt hoặc ống bị ghập lại . Cũng có thể do bên trong thùng nhiên liệu có bất kỳ một vật thể lạ có thể bị cuốn vào đường nhiên liệu. 6. Sửa chữa rò rỉ hệ thống nhiên liệu nếu cần thiết Có tìm ra và sửa chữa các hư hỏng trên? |
- | Đi đến bước 15 | Đi đến bước 8 |
8 | 1. Tháo đường ống nhiên liệu trên bơm cao áp và thay thế bằng ống trong suốt 2. Xả gió hệ thống nhiên liệu. Lặp lại nếu cần thiết đến khi động cơ khởi động được 3. Cho động cơ nổ không tải khoảng 1 phút. 4. Quan sát các đường ống trong suốt trong khi giữ tốc độ động cơ 3000 vòng/phút trong vòng 1 phút. Chú ý: Nếu như có nhiều bọt khí trong nhiên liệu, hãy kiểm tra các kết nối đường ống giữa bơm nhiên liệu và thùng chứa nhiên liệu có đảm bảo độ kín khít và các ống nhiên liệu không bị nứt có vết cắt, sử dụng các kẹp ống đế cố định ống cho chặt. 5. Thay thế hoặc sửa chữa khi cần. Có tìm ra và sửa chữa các hư hỏng trên? |
- | Đi đến bước 15 | Đi đến bước 9 |
9 | 1. Tắt khóa điện. 2. Ngắt kết nối giắc van điều áp nhiên liệu. 3. Kiểm tra giắc điện kết nối kém của van điều áp nhiên liệu (chân 1 và 2 của giắc E-50). 4. Ngắt kết nối giắc hộp điều khiển động cơ. 5. Kiểm tra giắc điện kết nối kém của giắc hộp động cơ (chân 89, 97, 105 và 113 của giắc E-94). 6. Kiểm tra hở hoặc ngắn mạch đường dây. 7. Sửa chữa giắc điện và đường dây nếu cần thiết. Có tìm ra và sửa chữa các hư hỏng trên? |
- | Đi đến bước 15 | Đi đến bước 14 |
10 | 1. Tắt khóa điện. 2. Ngắt kết nối giắc cảm biến FRP. 3. Kiểm tra giắc điện kết nối kém của giắc cảm biến FRP (chân 1, 2 và 3 của E-48). 4. Ngắt kết nối giắc hộp động cơ. 5. Kiểm tra giắc điện kết nối kém của giắc hộp động cơ (chân 82, 87, 90 và 101 của giắc E-94). 6. Kiểm tra hở hoặc ngắn mạch đường dây. 7. Sửa chữa giắc điện và đường dây nếu cần thiết. Có tìm ra và sửa chữa các hư hỏng trên? |
- | Đi đến bước 15 | Đi đến bước 12 |
11 | Thay thế lọc nhiên liệu | - | Đi đến bước 15 | - |
12 | Thay thế cảm biến FRP Đã hoàn thành việc thay thế? |
- | Đi đến bước 15 | - |
13 | Thay thế kim phun và cài lại mã kim phun. Đã hoàn thành việc thay thế? |
- | Đi đến bước 15 | - |
14 | Thay thế bơm cao áp và bầu lọc nhiên liệu. Học lại bơm cao áp khi thay thế. Đã hoàn thành việc thay thế? |
- | Đi đến bước 15 | - |
15 | Thay thế van điều chỉnh giới hạn áp suất. Đã hoàn thành việc thay thế? |
- | Đi đến bước 16 | - |
16 | 1. Cắm lại tất cả giắc điện. 2. Xóa mã lỗi bằng thiết bị chẩn đoán. 3. Tắt khóa điện trong 30 giây. 4. Khởi động động cơ. 5. Tiến hành quét lại mã lỗi. Có thể cho xe làm việc theo thông số trong dữ liệu đóng băng được ghi lại. Mã lỗi có xuất hiện lại không? |
- | Đi đến bước 2 | Đi đến bước 17 |
17 | Quan sát thông tin mã lỗi trên thiết bị chẩn đoán. Xuất hiện bất kì mã lỗi nào bạn chưa chẩn đoán? |
- | Đi đến quy trình mã lỗi đó | Hệ thống OK |
► HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH KHE HỞ NHIỆT TRONG Ô TÔ
Xem thêm các phần trước:
- Phân Tích Mã Lỗi P0087 Trên Dòng Xe Isuzu D-Max 2011
- Phân Tích Mã Lỗi P0016, P0045 Trên Dòng Xe Isuzu D-Max 2011
- Phân Tích Mã Lỗi P0300 Trên Dòng Xe Honda Civic 2016
- Phân Tích Mã Lỗi P0171, P0222 Trên Dòng Xe Honda Civic 2016
Kết nối với chúng tôi để theo dõi những tin tức mới nhất.
- Website: Công ty Cổ phần OBD Việt Nam
- Fanpage: Máy Chẩn Đoán Ô Tô Việt Nam
- Youtube: OBD Việt Nam - Máy Chẩn Đoán Ô Tô
Mọi chi tiết xin liên hệ :
Hotline: 0913 92 75 79
Tin liên quan
- Hướng Dẫn Sử Dụng Thinktool Master CV: Từ A Đến Z Cho Người Mới Bắt Đầu
- Khám Phá Tính Năng Nổi Bật Trên Thinktool Master CV
- Hướng Dẫn Sử Dụng Thinktool Master 2 Cho Thợ Sửa Ô Tô Chuyên Nghiệp
- So Sánh Thinktool Master 2 Và Thinktool Master CV – Nên Mua Máy Nào?
- OBD Việt Nam - Chuyên Gia Chẩn Đoán Ô Tô, Đồng Hành Cùng Ngành Kỹ Thuật Ô Tô Việt Nam
- Thinkcar Scanmate: Thiết Bị Chẩn Đoán Lỗi Ô Tô Hiệu Quả Và Tiết Kiệm
- Top 5 Máy Chẩn Đoán Xe Tải Bán Chạy Nhất 2024
- Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí – Hệ Thống Immo
- Thông Báo Chính Thức Từ OBD Việt Nam
- Cẩm Nang Sửa Chữa Mã Lỗi P0130/21: Oxygen Sensor Circuit (Bank 1 Sensor 1)
Danh mục tin tức
- Hành Trình Chuyển Giao
- Cẩm Nang Sửa Chữa Ô Tô
- Sự Kiện OBD Việt Nam
- Kiến Thức Ô Tô
- Chăm Sóc Xe Ô Tô
- Tiếng Anh Chuyên Ngành Ô Tô
- Hướng Dẫn Sử Dụng Phần Mềm
- Hướng Dẫn Sử Dụng Máy Chẩn Đoán
- Đánh Giá Máy Đọc Lỗi
- Kiến thức xe tải nặng, máy công trình
- Bản Tin Công Nghệ Ô Tô
- Chia Sẻ Tài Liệu Ô Tô
- Cảm Nhận Của Khách Hàng
- Thông Tin Cần Biết
- Setup Garage Chuyên Nghiệp
- Hỏi Đáp Sản Phẩm
Tin xem nhiều
Hướng Dẫn Sử Dụng Thinktool Master CV: Từ A Đến Z Cho Người Mới Bắt Đầu
Khám Phá Tính Năng Nổi Bật Trên Thinktool Master CV
So Sánh Thinktool Master 2 Và Thinktool Master CV – Nên Mua Máy Nào?
OBD Việt Nam - Chuyên Gia Chẩn Đoán Ô Tô, Đồng Hành Cùng Ngành Kỹ Thuật Ô Tô Việt Nam
Thinkcar Scanmate: Thiết Bị Chẩn Đoán Lỗi Ô Tô Hiệu Quả Và Tiết Kiệm
Vui lòng điền vào mẫu dưới đây, để chúng tôi có thể cung cấp cho bạn thông tin cập nhật về những thông tin mới của chúng tôi