Phân tích mã lỗi P0102 và P0103 trên dòng xe Hyundai
Phân tích mã lỗi P0102 và P0103 trên dòng xe Hyundai
Phân tích mã lỗi P0102 - Mass Or Volume Air Flow Circuit Low Input - Điện Áp Đầu Vào Mạch Đo Khối Lượng Hoặc Thể Tích Khí Nạp Thấp và mã lỗi P0103 - Mass Or Volume Air Flow Circuit Hight Input - Cảm Biến Khối Lượng Hoặc Thể Tích Không Khí Vào Mạch Cao gặp phải trên dòng xe Hyundai.
► HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH KHE HỞ NHIỆT TRONG Ô TÔ
I - P0102 - Mass Or Volume Air Flow Circuit Low Input - Điện Áp Đầu Vào Mạch Đo Khối Lượng Hoặc Thể Tích Khí Nạp Thấp
Mô tả chung
- Lỗi cảm biến đo gió.
- Hở đường ống nạp.
- Cảm biến đo gió bẩn.
- Lọc gió bẩn.
- Ngắn mạch hoặc hở mạch cảm biến đo gió.
- Giắc kết nối cảm biến đo gió tiếp xúc kém.
Triệu chứng
- Sáng đèn báo lỗi động cơ.
- Động cơ mất công suất.
- Chạy không tải rung.
- Tiêu hao nhiên liệu.
- Nhiều khí xả.
Vị trí, cấu tạo
Mô tả
Bộ cảm biến khối lượng khí nạp (MAFS) được đặt giữa lọc gió và họng ga. MAFS sử dụng một bộ phận cảm biến loại phim nóng để đo khối lượng không khí nạp vào động cơ. Bộ cảm biến dòng khí nóng loại phim nóng này bao gồm cảm biến phim nóng, vỏ bọc và ống đo. Khối lượng không khí được đo bằng cách phát hiện chuyển nhiệt từ một đầu dò . Sự thay đổi lượng không khí làm thay đổi lượng nhiệt được chuyển từ bề mặt đầu dò của lớp màng nóng lên không khí. Khối lượng không khí nạp phải tăng lên khi gia tốc và ổn định trong tốc độ động cơ liên tục. ECM sử dụng thông tin này để xác định thời gian phun và thời điểm đánh lửa cho tỷ lệ không khí/nhiên liệu mong muốn.
Đặc điểm kỹ thuật
Air Flow(kg/h) | Frequency(Hz) |
12.6 | 2617 |
18 | 2958 |
23.4 | 3241 |
32.4 | 3653 |
43.2 | 4024 |
57.6 | 4399 |
72 | 4704 |
108 | 5329 |
144 | 5897 |
198 | 6553 |
270 | 7240 |
360 | 7957 |
486 | 8738 |
666 | 9644 |
900 | 10590 |
Sơ đồ mạch điện chẩn đoán
Tín hiệu dạng sóng và dữ liệu
Hình 1: Dạng sóng MAFS bình thường ở nhàn rỗi. (600 vòng / phút & 11 kg / h)
Hình 2: dạng sóng MAFS bình thường ở tốc độ gia tốc. (2080 vòng / phút & 34 kg / h)
Hình 3: Dữ liệu bình thường của MAFS khi cầm chừng.
Hình 4: Dữ liệu bình thường của MAFS khi gia tốc.
Hình 5: Dữ liệu bất thường của MAFS ở trạng thái mở hoặc ngắn.
Dữ liệu máy chẩn đoán
- Kết nối scantool với Data Link Connector (DLC).
- IG "ON".
- Chọn nút "DTC", sau đó nhấn "DTC Status" để kiểm tra thông tin của DTC từ trình đơn DTC.
- Đọc thông số "Trạng thái DTC".
Thông số có hiển thị "lỗi hiện tại" không?
Có: Đi tới thủ tục "Kiểm tra dây dẫn và đầu nối".
Không: Lỗi là liên tục gây ra bởi tiếp xúc kém trong đầu nối của bộ cảm biến và / hoặc ECM hoặc được sửa chữa và bộ nhớ ECM không bị xóa. Kiểm tra chặt các đầu nối cho sự lỏng lẻo, kết nối kém, kết thúc, ăn mòn, nhiễm bẩn, hư hỏng, hoặc hư hỏng.
Kiểm tra dây dẫn và cảm biến
- IG "OFF" và Ngắt kết nối MAFS connector.
- IG "ON".
- Đo điện áp giữa nguồn cảm biến MAFS và mass sườn
Thông số kỹ thuật: điện áp dương
Điện áp đo được có nằm trong thông số kỹ thuật ?
Có: Đi tới "Quy trình Kiểm tra Tín hiệu "
Không: Kiểm tra cầu chì giữa MAFS và relay chính là hở hoặc chưa lắp.
Quy trình kiểm tra tín hiệu
► Kiểm tra điện áp
- IG "OFF" và Ngắt kết nối MAFS connector.
- IG "ON".
- Đo điện áp giữa dây tín hiệu và mass
Thông số kỹ thuật: 5V
Điện áp đo được trong thông số kỹ thuật?
Có: Đi tới "Kiểm tra mạch mass".
Không: Nếu điện áp đo được là "0", hãy đi tới "kiểm tra hở mạch" như sau. Nếu điện áp đo được trên "5V", hãy đi tới "Kiểm tra chạm dương trong dây dẫn" như sau.
Kiểm tra ngắn mạch trong dây dẫn
- IG "OFF" và ngắt kết nối đầu nối MAFS và ECM.
- Đo điện trở chân tín hiệu và chân nguồn của MAFS.
- Đo điện trở giữa chân tín hiệu của MAFS và dây tín hiệu của IATS.
Thông số kỹ thuật: Vô cùng
Điện trở đo được có nằm trong phạm vi thông số kỹ thuật?
Có: Chuyển đến "Kiểm tra dây dẫn chạm mát" ở bên dưới
Không: Sửa chữa ngắn mạch đến dương
► Kiểm tra dây dẫn chạm mát
1. IG "OFF" và ngắt kết nối đầu nối MAFS và ECM.
2. Đo điện trở giữa đầu giắc MAFS và mass sườn
Thông số kỹ thuật tiêu chuẩn: Vô cùng
Kiểm tra cấu tạo
► Kiểm tra trực quan
- Kiểm tra xem MAFS có bị hư hỏng, bị ô nhiễm hoặc biến dạng.
- Kiểm tra xem máy lọc không khí bị tắc.
- Đã tìm ra vấn đề?
Có: Sửa chữa hoặc thay thế khi cần thiết
Không: Vào "Kiểm tra MAFS" như sau
► Kiểm tra MAFS
- IG "OFF" và dùng máy chẩn đoán (scantool)
- ENG "ON" và theo dõi dữ liệu "MAFS" trên dữ liệu .
- Giám sát dạng sóng tín hiệu của MAFS với scantool.
Thông số kỹ thuật: Tín hiệu dạng sóng sẽ được hiển thị như sau. Mức độ liên tục sẽ tăng lên trong quá trình gia tốc
Hình 1) Dạng sóng MAFS bình thường ở nhàn rỗi. (600 vòng / phút & 11 kg / h)
Hình 2) dạng sóng MAFS bình thường ở tốc độ gia tốc. (2080 vòng / phút & 34 kg / h)
Hình dạng sóng có đúng không?
Có: Thử thay thế hộp ECM bằng một hộp tốt và kiểm tra lại. Nếu vấn đề được giải quyết. thay thế ECM
Không: Thử thay thế bằng một cảm biến MAFS tốt và kiểm tra hoạt động. Nếu vấn đề được khắc phục, thay thế MAFS
II - P0103 - Mass Or Volume Air Flow Circuit Hight Input - Cảm Biến Khối Lượng Hoặc Thể Tích Không Khí Vào Mạch Cao
Thông tin chung
• Nguyên nhân hư hỏng
- Lỗi cảm biến đo gió.
- Hở đường ống nạp.
- Cảm biến đo gió bẩn.
- Lọc gió bẩn.
- Ngắn mạch hoặc hở mạch cảm biến đo gió.
- Giắc kết nối cảm biến đo gió tiếp xúc kém
• Triệu chứng
- Sáng đèn báo lỗi động cơ.
- Động cơ mất công suất.
- Chạy không tải rung.
- Tiêu hao nhiên liệu.
- Nhiều khí xả.
• Vị trí
• Mô tả chung
Bộ cảm biến lưu lượng không khí nạp ( MAFS) được đặt giữa bộ lọc gió và bướm ga. MAFS sử dụng một bộ phận cảm biến loại phim nóng để đo khối lượng không khí nạp vào động cơ. Bộ cảm biến này bao gồm phim nhiệt, vỏ bọc và ống đo. Khối lượng không khí được đo bằng cách phát hiện sự thay đổi nhiệt lượng của phim nhiệt. Sự thay đổi tỉ lệ không khí làm thay đổi lượng nhiệt được chuyển từ bề mặt phim nhiệt ra không khí. Một lượng lớn không khí nạp tương ứng động cơ tăng tốc hoặc tải năng trong khi một lượng nhỏ không khí nạp tương ứng giảm tốc hoặc không tải. Khối lượng không khí nạp phải tăng lên khi tăng tốc và ổn định khi tốc độ động cơ hoạt động liên tục. ECM sử dụng thông tin này để xác định thời gian phun và thời điểm đánh lửa để đạt tỷ lệ không khí/ nhiên liệu mong muốn.
• Đặc điểm kỹ thuật
Lưu lượng không khí (kg/h) | Tần số (Hz) |
12.6 | 2320 |
18 | 2645 |
23.4 | 2903 |
32.2 | 3263 |
43.2 | 3622 |
57.6 | 3986 |
72 | 4288 |
108 | 4876 |
• Sơ đồ mạch điện
• Dạng sóng tiêu chuẩn
Kiểm tra dữ liệu bằng máy chẩn đoán
• Kết nối GDS với DLC
• Bật chìa khóa ON
• Chọn nút “ Mã lỗi chẩn đoán (DTC)”, nhấn “DTC status” để kiểm tra thông tin của DTC từ Menu DTCs
• Đọc tham số “DTC status”
• Tham số có hiện thị lỗi hiện tại không?
YES Tới bước tiếp theo “ Kiểm tra giắc và kết nối”
NO Lỗi liên tục xảy ra bởi tiếp xúc kém trong các giắc nối của bộ cảm biến hoặc bởi ECM không xóa lỗi sau khi sửa chữa. Kiểm tra lại giắc có bị lỏng, tiếp xúc kém, ra ten, cong vênh hư hỏng gì không, sửa chữa và thay thế nếu cần và đi đến bước “kiểm tra xe sau sửa chữa”
Kiểm tra giắc và kết nối
• Nhiều trục trặc của hệ thống điện là do dây điện và giắc kết nối cũ. Các lỗi cũng có thể xảy ra do sự nhiễu từ các hệ thống điện khác và hư hỏng có thể do cơ học và hóa học gây ra.
• Kiểm tra giắc có bị lỏng, tiếp xúc kém, cong vênh, bẩn, ra ten, hư hỏng
• Đã tìm ra vấn đề?
YES Sữa chữa khi cần thiết và đi tới bước “kiểm tra xe sau sửa chữa”
NO Tới bước “ Kiểm tra mạch nối mass”
Kiểm tra mạch nối mass
• Tắt OFF chìa khóa Ngắt kết nối với đầu nối MAFS và sau đó bật ON chìa khóa
• Chìa khóa ON và động cơ không nỗ
• Đo điện áp giữa dây tín hiệu và mass của giắc kết nối MAFS ( Đo “B”)
Tiêu chuẩn: Điện áp khác biệt giữa đo “ A” và “B” là dưới 200mV
• Điện áp đo được có nằm trong tiêu chuẩn hay không
YES Đi đến bước “ Kiểm tra bộ phận”
NO Kiểm tra điện trở tiếp xúc hoặc hở mạch của dây điện và đi đến bước “ Kiểm tra xe sau sữa chữa”
Kiểm tra bộ phận
a) Kiểm tra bằng mắt
• Kiểm tra xem MAFS có bị hư hỏng , bị bẩn hoặc bị biến dạng
• Kiểm tra xem bộ lọc không khí có bị tắc không
• Đã tìm ra vấn đề ?
YES Sửa chữa và thay thế nếu cần thiết và sau đó đi tới bước “kiểm tra xe sau sửa chữa”.
NO Tới phần “kiểm tra MAFS” như sau
b) Kiểm tra MAFS
• Tắt OFF chìa khóa và cài đặt phần mềm GDS
• Nỗ máy động cơ và theo dõi dữ liệu “MAFS” trên dữ liệu dịch vụ
• Theo dõi tín hiệu dạng sóng tại điểm đầu va cuối của MAFS với phần mềm GDS
Thông số kĩ thuật: Tín hiệu dạng sóng sẽ được hiển thị như sau. Mức độ liên tục tăng lên trong quá trình tăng tốc.
Hình 1) Dữ liệu và dạng sóng bình thường của MAFS ở chế độ không tải.
Hình 2: Dữ liệu và dạng sóng bình thường của MAFS khi tăng tốc.
• Cả dữ liệu dịch vụ và dạng sóng tín hiệu được truyền đúng cách?
Yes Thử thay thế bằng một ECM tốt và kiểm tra sự hoạt động. Nếu vấn đề được sửa chữa, hãy thay thế ECM và đi đến “kiểm tra xe sau sửa chữa”
No Thử thay thế bằng một MAFS tốt và kiểm tra sự hoạt động. Nếu sự cố được khắc phục , hãy thay thế MAFS và đi đến “kiểm tra xe sau sửa chữa”
Kiểm tra sau sửa chữa
Sau khi sửa chữa, Cần phải xác minh rằng lỗi đã được sửa chữa
1. Kết nối GDS và chọn chế độ “ Phân tích DTC”
2. Nhấn vào “ Trạng thái DTC” và xác nhận rằng “ DTC Readiness Flag” cho biết “ Hoàn tất”. Nếu không, lái xe trong điều kiện ghi nhận dữ liệu đóng băng hoặc cho phép các điều kiện.
3. Đọc tham số “ Trạng thái DTC”
4. Thông số có hiển thị “ Lỗi lịch sử ( không phải hiện tại)” không?
Yes Hệ thống thực hiện theo đặc điểm kĩ thuật ở thời điểm hiện tại. Xóa DTC
No Áp dụng tới việc khắc phục sự cố.
► MÔ MEN XOẮN LÀ GÌ, CÔNG SUẤT VÀ Ý NGHĨA TRÊN Ô TÔ
Xem thêm các phần trước:
- Phân Tích Mã Lỗi P0082 và P0083 Trên Dòng Xe Hyundai i10 (PA) 2014
- Phân Tích Mã Lỗi P0079 và P0080 Trên Dòng Xe Hyundai i10 (PA) 2014
- Mô Tả Mã Lỗi (Phần 54) - Bảng Mô Tả Mã Lỗi Chi Tiết Trên Dòng Xe Hyundai - Phần 3
Công ty Cổ phần OBD Việt Nam
Kết nối với chúng tôi để nhận những thông báo mới nhất.
- Mọi chi tiết xin liên hệ: 1800 64 64 47;
- Website: Công ty Cổ phần OBD Việt Nam;
- Fanpage: Máy Chẩn Đoán Ô Tô Việt Nam;
- Youtube: OBD Việt Nam - Máy Chẩn Đoán Ô Tô.
Tin liên quan
- Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí - Hệ Thống Điện Động Cơ Hyundai (Tiếng Việt)
- Hướng Dẫn Kiểm Tra Hệ Thống Túi Khí Srs Trên Xe Hyundai Sonata 2010 Bằng Autel Mx900
- Hướng Dẫn Kích Hoạt Tính Năng Mở Khóa Cửa Khi Về Số P Trên Mitsubishi Triton 2018 Bằng Autel Ms906 Max
- Thời Điểm Tốt Nhất Để Sở Hữu Autel Ms906 Max Cho Gara
- Autel Ms906 Max Giá Bao Nhiêu? Bảng Giá Và Ưu Đãi Mới Nhất Tại Obd Việt Nam
- Top 5 lý do gara nên sở hữu Autel MS906 Max
- Garages, Kỹ Thuật Viên Nào Cần Autel MS906MAX Để Tăng Hiệu Suất Sửa Chữa?
- Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí - Tài Liệu Ford Fiesta B299 Tiếng Việt
- Phí Đổi Giấy Phép Lái Xe Mới Nhất Năm 2025: Cần Bao Nhiêu Tiền?
- Obd Việt Nam Thông Báo Nghỉ Tết Nguyên Đán Ất Tỵ 2025
Danh mục tin tức
- Hành Trình Chuyển Giao
- Cẩm Nang Sửa Chữa Ô Tô
- Sự Kiện OBD Việt Nam
- Kiến Thức Ô Tô
- Chăm Sóc Xe Ô Tô
- Tiếng Anh Chuyên Ngành Ô Tô
- Hướng Dẫn Sử Dụng Phần Mềm
- Hướng Dẫn Sử Dụng Máy Chẩn Đoán
- Đánh Giá Máy Đọc Lỗi
- Kiến thức xe tải nặng, máy công trình
- Bản Tin Công Nghệ Ô Tô
- Chia Sẻ Tài Liệu Ô Tô
- Cảm Nhận Của Khách Hàng
- Thông Tin Cần Biết
- Setup Garage Chuyên Nghiệp
- Hỏi Đáp Sản Phẩm
Tin xem nhiều
Hướng Dẫn Kiểm Tra Hệ Thống Túi Khí Srs Trên Xe Hyundai Sonata 2010 Bằng Autel Mx900
Hướng Dẫn Kích Hoạt Tính Năng Mở Khóa Cửa Khi Về Số P Trên Mitsubishi Triton 2018 Bằng Autel Ms906 Max
Thời Điểm Tốt Nhất Để Sở Hữu Autel Ms906 Max Cho Gara
Autel Ms906 Max Giá Bao Nhiêu? Bảng Giá Và Ưu Đãi Mới Nhất Tại Obd Việt Nam
Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí - Tài Liệu Đào Tạo Hộp Số Tự Động (Tiếng Việt)
Vui lòng điền vào mẫu dưới đây, để chúng tôi có thể cung cấp cho bạn thông tin cập nhật về những thông tin mới của chúng tôi