Mô tả mã lỗi (phần 20) - Mô tả mã lỗi OBD I dòng xe Audi
Mô Tả Mã Lỗi OBD I Dòng Xe Audi
1. Để đọc mã lỗi, trước tiên cần cho động cơ nổ trong 5 phút.
2. Nếu động cơ không nổ được, khởi động động cơ trong 5 giây.
3. Gắn 1 cầu chì vào vị trí trên cùng của relay bơm xăng ít nhất 4 giây.
4. Tháo cầu chì ra và đọc mã lỗi từ đèn trên bảng taplo.
5. Chú ý mã lỗi gồm 4 ký tự tương ứng với 4 lần chớp đèn.
6. Gắn lại cầu chì để đọc lỗi tiếp theo và làm như thế cho đến khi đọc được hết mã lỗi.
Mã nhấp nháy | Mô tả mã lỗi – Tiếng Việt |
1111 | Lỗi bộ nhớ Engine Control Unit (ECU) |
1231 | Cảm biến tốc độ xe hở mạch hoặc ngắn mạch |
2111 | Cảm biến RPM hở mạch hoặc ngắn mạch |
2112 | Giắc cảm biến trục cơ hỏng |
2113 | Cảm biến Hall trong bộ chia điện |
2114 | Tín hiệu cảm biến Hall không đúng |
2121 | Hở mạch công tắc chế độ không tải |
2123 | Công tắc mở cực đại của bướm ga |
2141 | Điều chỉnh kích nổ động cơ |
2142 | Cảm biến kích nổ 1 hở mạch hoặc ngắn mạch |
2144 | Cảm biến kích nổ 2 hở mạch hoặc ngắn mạch |
2212 | Lỗi điện áp cấp cho bướm ga |
2214 | Quá tốc độ giới hạn của động cơ (6793 RPM) |
2231 | Điều khiển van điều khiển không tải ISV |
2232 | Cảm biến MAF hở mạch hoặc ngắn mạch |
2234 | Nguồn cấp ECU quá thấp hoặc quá cao |
2312 | Cảm biến nhiệt độ nước hở mạch hoặc ngắn mạch |
2314 | Hở mạch hoặc ngắn mạch kết nối giữa động cơ và hộp số |
2322 | Hở mạch hoặc ngắn mạch cảm biến nhiệt độ khí nạp hoặc hỏng cảm biến |
2324 | Hỏng ECU hoặc hỏng mass ECU |
2341 | Vượt quá giới hạn điều khiển cảm biến oxy |
2342 | Tín hiệu cảm biến oxy không thay đổi |
2411 | Nhiệt độ van EGR |
2413 | Tỉ lệ hòa khí quá giàu hoặc quá nghèo |
3242 | Mạch cảm biến oxy |
3424 | Hỏng kích hoạt đèn báo lỗi |
4312 | Tín hiệu van EGR ngắn mạch nguồn hoặc mass |
4334 | Mạch sấy cảm biến Oxy |
4343 | Bầu lọc hơi xăng hở mạch hoặc ngắn mạch |
4411 | Hở mạch hoặc ngắn mạch kim phun số 1 và 5 |
4412 | Hở mạch hoặc ngắn mạch kim phun số 2 và 7 |
4413 | Hở mạch hoặc ngắn mạch kim phun số 3 và 6 |
4414 | Hở mạch hoặc ngắn mạch kim phun số 4 và 8 |
4431 | Van ổn định không tải hở mạch hoặc ngắn mạch |
4444 | Không có lỗi |
0000 | Kết thúc tín hiệu chẩn đoán đầu ra |
Mời các bạn đón đọc chuyên mục Tra Cứu Mã Lỗi ở phần tiếp theo vào thứ 6 ngày 24 tháng 3 năm 2017.
Xem thêm các phần trước:
- Mô tả mã lỗi (phần 19) - Các dòng xe Infiniti (2003 – 2008) - Phần 3
- Mô tả mã lỗi (phần 18) - Các dòng xe Infiniti (2003 – 2008) - Phần 2
- Mô tả mã lỗi (phần 17) - Các dòng xe Infiniti (2003 – 2008) - Phần 1
Mọi chi tiết xin liên hệ :
Công ty cổ phần OBD Việt Nam
Hotline: 1800.64.64.47
Tin liên quan
- Tại Sao Gara Nên Dùng Auto Ism Thay Vì Tài Liệu In Ấn?
- Bí Quyết Sử Dụng Auto Ism Hiệu Quả Từ Chuyên Gia
- Có Gì Mới Trong Auto ISM 2025? Cập Nhật Mới Nhất
- Vì Sao Sinh Viên Ngành Ô Tô Nên Dùng Auto Ism?
- Hướng Dẫn Cài Đặt Auto Ism Trên Ios Và Android Chi Tiết
- Cách Tối Ưu Quy Trình Gara Với Phần Mềm Auto Ism
- Cách Tra Cứu Mã Lỗi Dtc Trên Auto Ism Nhanh Và Chính Xác
- Auto Ism Hỗ Trợ Những Dòng Xe Nào? Danh Sách Chi Tiết
- Cách Tra Cứu Sơ Đồ Mạch Điện Ô Tô Nhanh Chóng Bằng Auto Ism
- Top 5 Tính Năng Nổi Bật Của Auto Ism Giúp Gara Tăng Tốc Sửa Chữa
Danh mục tin tức
- Hành Trình Chuyển Giao
- Cẩm Nang Sửa Chữa Ô Tô
- Sự Kiện OBD Việt Nam
- Kiến Thức Ô Tô
- Chăm Sóc Xe Ô Tô
- Tiếng Anh Chuyên Ngành Ô Tô
- Hướng Dẫn Sử Dụng Phần Mềm
- Hướng Dẫn Sử Dụng Máy Chẩn Đoán
- Đánh Giá Máy Đọc Lỗi
- Kiến thức xe tải nặng, máy công trình
- Bản Tin Công Nghệ Ô Tô
- Chia Sẻ Tài Liệu Ô Tô
- Cảm Nhận Của Khách Hàng
- Thông Tin Cần Biết
- Setup Garage Chuyên Nghiệp
- Hỏi Đáp Sản Phẩm
Tin xem nhiều
Tại Sao Gara Nên Dùng Auto Ism Thay Vì Tài Liệu In Ấn?
Bí Quyết Sử Dụng Auto Ism Hiệu Quả Từ Chuyên Gia
Có Gì Mới Trong Auto ISM 2025? Cập Nhật Mới Nhất
Vì Sao Sinh Viên Ngành Ô Tô Nên Dùng Auto Ism?
Hướng Dẫn Cài Đặt Auto Ism Trên Ios Và Android Chi Tiết
Vui lòng điền vào mẫu dưới đây, để chúng tôi có thể cung cấp cho bạn thông tin cập nhật về những thông tin mới của chúng tôi