Phân Tích Mã Code P0171 Trên Dòng Xe Lexus LX570 2007
Phân Tích Mã Code P0171 Trên Dòng Xe Lexus LX570 2007
Mã Code P0171 Trên Dòng Xe Lexus LX570 2007
► XE BIỂN TRẮNG – ĐỎ - VÀNG – XANH CÓ NGHĨA GÌ ?
Mã code P0171 - Air/Fuel Mixture System Lean (Bank 1) - Hệ Thống Nhiên Liệu Nghèo (Dãy 1)
Khắc phục mã code P0171 - Air/Fuel Mixture System Lean (Bank 1) - Hệ Thống Nhiên Liệu Nghèo (Dãy 1)
Vị trí hệ thống
Sơ đồ mạch điện
Quy trình kiểm tra
Gợi ý: Đọc dữ liệu đóng băng bằng thiết bị chẩn đoán chuyên hãng Toyota Techstream hoặc Toyota Mongoose. Dữ liệu đóng băng ghi lại tình trạng động cơ khi phát hiện hư hỏng. Khi khắc phục sự cố, dữ liệu đóng băng có thể giúp xác định xem chiếc xe có đang di chuyển hoặc dừng, nếu động cơ đã ấm lên hay không, nếu tỷ lệ không khí-nhiên liệu là nhạt hoặc giàu và dữ liệu khác kể từ khi xảy ra sự cố.
• Điện áp cảm biến A/F cao có thể là do hỗn hợp giàu. Kiểm tra các điều kiện có thể gây ra động cơ chạy ở chế độ giàu nhiên liệu.
• Điện áp cảm biến A/F thấp có thể là do hỗn hợp nghèo. Kiểm tra các điều kiện có thể gây ra động cơ chạy ở chế độ nghèo nhiên liệu.
Bước 1: Kiểm tra mã lỗi
1. Kết nối thiết bị chẩn đoán với giắc chẩn đoán trên xe.
2. Bật khóa điện ON.
3. Tiến hành đọc mã lỗi.
Kết quả | Đi đến |
Xuất hiện các mã lỗi P0171, P0172, P0174 or P0175 | Bước 2 |
Các mã lỗi P0171, P0172, P0174 hoặc P0175 và các mã lỗi khác được xuất hiện | Bảng mã lỗi |
Bước 2: Dùng chức năng kích hoạt để kiểm tra: A/F
1. Kết nối thiết bị chẩn đoán với giắc chẩn đoán trên xe
2. Khởi động động cơ và bật phần mềm Techstream
3. Làm nóng động cơ tại vòng tua 2500 vòng/phút trong 90s
4. Truy cập và Menu: Powertrain / Engine and ECT / Active Test / Control the Injection Volume for A/F Sensor.
5. Thực hiện “Control the Injection Volume for A/F Sensor” tại động cơ ở chế độ không tải (Nhấn nút Trái / Phải để thay đổi lượng phun nhiên liệu)
6. Theo dõi điện áp đầu ra của cảm biến A/F và HO2 (AFS B1S1 và O2S B1S2 hoặc AFS B2S1 và O2S B2S2) hiển thị trên phần mềm Techstream.
Kết quả:
Cảm biến A/F sẽ phản ứng trong phạm vi phù hợp ứng với việc tăng hay giảm lượng phun nhiên liệu:
+ 25% = Đầu ra giàu nhiên liệu, ứng với điện áp < 3.0 V
+ -12.5% = Đầu ra nghèo nhiên liệu, ứng với điện áp > 3.35 V
Lưu ý: Cảm biến A/F có độ trễ đầu ra vài giây và cảm biến HO2 có độ trễ đầu ra tối đa khoảng 20 giây.
Theo dõi “Control the Injection Volume for A/F Sensor” cho phép kĩ thuật viên kiểm tra và biểu thị điện áp đầu ra dưới dạng đồ thị ở cả 2 cảm biến A/F và HO2.
Để hiển thị dưới dạng đồ thị, vào các menu sau: Powertrain / Engine and ECT / Active Test / Control the Injection Volume for A/F Sensor / A/F Control System / AFS B1 S1 and O2S B1 S2 or AFS B2 S1 and O2S B2 S2.
Trường hợp | Phương án |
1 | Tiến hành Bước 14 |
2 | Tiến hành Bước 11 |
3 | Tiến hành Bước 3 |
Nếu xảy ra trường hợp 3, đi đến bước tiếp theo
Bước 3: Kiểm tra cảm biến lưu lượng khí nạp
1. Kết nối máy chẩn đoán vào giắc DLC3 của xe
2. Bật khóa điện ON và động cơ không nổ máy
3. Vào xem Data List của cảm biến MAF
4. Tiến hành thổi gió qua cảm biến MAF, và kiểm tra giá trị cảm biến gửi về
5. Nếu giá trị gửi về sai. Thay thế cảm biến Nếu đúng, sang bước tiếp theo
Bước 4: Kiểm tra cảm biến nhiệt độ động cơ (Nhiệt độ nước làm mát)
Vào Data List để đọc giá trị của cảm biến gửi về ở cả 2 chế động động cơ nóng và nguội. Kiểm tra xem giá trị cảm biến gửi về có tương ứng với nhiệt độ thực tế của động cơ không.
- Ở nhiệt độ nguội thì đọc được như nhiệt độ môi trường
- Ở nhiệt độ nóng đọc được giá trị từ 75 độ C đến 100 độ C
► Nếu sai thì kiểm tra cảm biến và dây dẫn
► Nếu đúng, sang bước tiếp theo
Bước 5: Kiểm tra các ống dẫn hơi chân không
Kiểm tra để chắc rằng các ống thông hơi xung quanh động cơ kết nối tốt và không bị hư hỏng. Nếu có hư hỏng thì khắc phục. Không có thì sang bước tiếp
Bước 6: Kiểm tra hệ thống nạp
Kiểm tra hệ thống nạp, đường ống chân không sau bướm ga có bị rò rỉ gì không. Nếu có thì khắc phục rò rỉ, không thì sang bước tiếp.
Bước này kiểm tra phức tạp, cần kiểm tra kĩ và chắc chắn rằng không bị rò rĩ.
Bước 7: Kiểm tra Bugi và Bô-bin đánh lửa
1. Tháo các giắc kim phun. Lưu ý: Gở hết tất cả các giắc kim phun, và không được đề máy liên tục quá 2s
2. Tháo bô-bin và tháo Bu-gi từng máy ra để kiểm tra
3. Gắn Bu-gi vào đầu bô-bin và chạm Bu-gi vào mass trên thân xe
4. Tiến hành đề máy và quan sát tia lửa. Tia lửa nhảy giữa 2 đầu cực, có màu xanh, tia lửa to và tròn là đạt chuẩn
5. Lắp lại bu-gi và bô-bin vừa tháo
6. Lần lượt kiểm tra các bu-gi còn lại
Nếu có một hoặc nhiều bu-gi ra tia lửa yếu, tiến hành khắc phục
Nếu tất cả OK, tiến hành sang bước tiếp theo.
Bước 8: Kiểm tra rò rỉ hệ thống xả
Nếu có, khắc phục rò rỉ. Nếu không rò rỉ, sang bước tiếp theo
Bước 9: Kiểm tra áp suất nhiên liệu
Kiểm tra áp suất nhiên liệu. Áp suất tiêu chuẩn: (kể cả nổ máy và không nổ máy)
- Nếu áp suất đo được cao hơn tiêu chuẩn, kiểm tra van điều áp nhiên liệu
- Nếu áp suất đo được nhỏ hơn tiêu chuẩn, kiểm tra lại bơm xăng, lọc xăng, đường ống,…
Sau khi nổ máy, tắt máy và kiểm tra áp suất nhiên liệu sau 5 phút. Áp suất phải đạt.
Nếu tất cả OK, tiến hành bước tiếp theo.
Bước 10: Kiểm tra kim phun
1. Gỡ giắc kim phun và dùng VOM để đo điện trở 2 giắc của kim. Ở nhiệt độ thường điện trở từ 11,4 đến 12,6 ôm là đạt chuẩn. Nếu điện trở báo giá trị sai, tiến hành thay thế kim phun.
2. Kiểm tra độ tơi, sương của kim phun
3. Kiểm tra xem kim phun có bị đái không.
Nếu tất cả OK, tiến hành sang bước kế tiếp
Bước 11: Kiểm tra cảm biến A/F
1. Ngắt kết nối giắc C47 hoặc C48 cảm biến A/F
2. Đo điện trở theo như bảng dưới đây
Kết nối với que đo | Điều kiện | Giá trị điện trở |
1 (HA1A) - 2 (+B) | 20°C (68°F) | 1.8 to 3.4 Ω |
1 (HA1A) - 4 (A1A-) | Mọi điều kiện | 10 kΩ hoặc lớn hơn |
1 (HA2A) - 2 (+B) | 20°C (68°F) | 1.8 to 3.4 Ω |
1 (HA2A) - 4 (A2A-) | Mọi điều kiện | 10 kΩ hoặc lớn hơn |
3. Nếu các giá trị đo được ngoài tiêu chuẩn. Tiến hành thay thế cảm biến
4. Nếu các giá trị đo được đúng, sang bước kế tiếp
Bước 12: Kiểm tra Cầu chì và Relay A/F
1. Kiểm tra cầu chì, dùng đồng hồ đo điện trở, giá trị dưới 1 ôm là đạt chuẩn
2. Kiểm tra Relay
Kết nối que đo | Điều kiện | Giá trị điện trở |
1C-1 - 1A-4 | Không có điện áp đặt lên 1A-2 và 1A-3 | 10 kΩ hoặc cao hơn |
1C-1 - 1A-4 | Có điện áp đặt lên 1A-2 và 1A-3 | Dưới 1 Ω |
Nếu không đạt chuẩn, thay thế Relay. Nếu đạt chuẩn, sang bước kế tiếp
Bước 13: Kiểm tra chân giắc và kết nối (Từ cảm biến A/F đến ECM)
1. Ngắt kết nối giắc C47 hoặc C48 của cảm biến A/F
2. Bật IG
3. Dùng đồng hồ đo điện để đo giá trị của các giắc, giá trị theo như bảng:
Kết nối que đo | Điều kiện | Giá trị điện áp |
C47-2 (+B) – Mass thân xe | Bật IG | 11 to 14 V |
C48-2 (+B) – Mass thân xe | Bật IG | 11 to 14 V |
4. Tắt công tắt IG
5. Gỡ giắc C53 của ECM
6. Tiến hành đo điện trở, so sánh kết quả theo bảng dưới:
Kết nối que đo | Điều kiện | Giá trị điện trở |
C47-1 (HA1A) - C53-22 (HA1A) | Mọi điều kiện | Dưới 1 Ω |
C47-3 (A1A+) - C53-126 (A1A+) | Mọi điều kiện | Dưới 1 Ω |
C47-4 (A1A-) - C53-125 (A1A-) | Mọi điều kiện | Dưới 1 Ω |
C48-1 (HA2A) - C53-20 (HA2A) | Mọi điều kiện | Dưới 1 Ω |
C48-3 (A2A+) - C53-103 (A2A+) | Mọi điều kiện | Dưới 1 Ω |
C48-4 (A2A-) - C53-102 (A2A-) | Mọi điều kiện | Dưới 1 Ω |
C47-1 (HA1A) or C53-22 (HA1A) – Mass thân xe | Mọi điều kiện | 10 kΩ hoặc cao hơn |
C47-3 (A1A+) or C53-126 (A1A+) - Mass thân xe | Mọi điều kiện | 10 kΩ hoặc cao hơn |
C47-4 (A1A-) or C53-125 (A1A-) - Mass thân xe | Mọi điều kiện | 10 kΩ hoặc cao hơn |
C48-1 (HA2A) or C53-20 (HA2A) - Mass thân xe | Mọi điều kiện | 10 kΩ hoặc cao hơn |
C48-3 (A2A+) or C53-103 (A2A+) - Mass thân xe | Mọi điều kiện | 10 kΩ hoặc cao hơn |
C48-4 (A2A-) or C53-102 (A2A-) - Mass thân xe | Mọi điều kiện | 10 kΩ hoặc cao hơn |
Nếu giá trị không phù hợp với bảng, kiểm tra lại dây dẫn và các đầu giắc
Nếu giá trị đúng tiêu chuẩn, thay thế cảm biến A/F khác và sang bước tiếp theo.
Bước 14: Thực hiện lái thử
1. Kết nối thiết bị chẩn đoán với xe
2. Xóa các mã lỗi DTC
3. Tiến hành lái thử xe ở điều kiện như hình bên dưới:
Lưu ý: Các điều kiện như trong bài kiểm tra phải được thực hiện đầy đủ, nếu không thực hiện đúng quy trình sẽ không có lỗi.
Nếu hệ thống vẫn báo lỗi, đèn MIL sẽ sáng trong suốt bước 3
Bước 15: Kiểm tra lại mã lỗi
1. Dùng máy chẩn đoán để đọc lại mã lỗi
Kết quả | Phương án |
Không có mã lỗi phát ra | Hoàn thành, giao xe cho khách |
Vẫn còn mã P0172 | Thay thế hộp ECM |
Xem thêm các phần trước:
- Phân Tích Mã Code P0141 Trên Dòng Xe Lexus LX570 2007
- Phân Tích Mã Code P0110, P0115 Trên Dòng Xe Lexus LX570 2007
- Phân Tích Mã Code P0031, P0102 Trên Dòng Xe Lexus LX570 2007
- Phân Tích Mã Code P0011, P0016 Trên Dòng Xe Lexus LX570 2007
Kết nối với chúng tôi để nhận những thông báo mới nhất.
- Website: Công ty Cổ phần OBD Việt Nam
- Fanpage: Máy Chẩn Đoán Ô Tô Việt Nam
- Youtube: OBD Việt Nam - Máy Chẩn Đoán Ô Tô
Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ:
Hotline: 0913.92.75.79
Tin liên quan
- Tìm hiểu về thiết bị, máy chẩn đoán XTOOL
- Obd Việt Nam Thông Báo Lịch Nghỉ Tết Dương Lịch 2025
- Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí - Tài Liệu Đào Tạo Mazda Cx-5 (Tiếng Việt)
- Tỷ lệ sở hữu ô tô ở Việt Nam hiện nay, tiềm năng tăng trưởng tương lai
- Thông Báo - Phần Mềm Tra Cứu Auto Ism Cập Nhật Tài Liệu Mới
- Thuế trước bạ ô tô là gì? Cách tính phí trước bạ 2025
- Đăng kiểm ô tô là gì? Những lỗi đăng kiểm thường gặp
- Tiếng ồn ô tô: Nguyên nhân và cách khắc phục hiệu quả
- Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí - Tài Liệu Hướng Dẫn Tháo Ráp Các Chi Tiết Trên Xe Toyota Hybrid [Prius & Camry]
- Bảng mã lỗi xe nâng TOYOTA đời 5, 6, 7, 8, 9
Danh mục tin tức
- Hành Trình Chuyển Giao
- Cẩm Nang Sửa Chữa Ô Tô
- Sự Kiện OBD Việt Nam
- Kiến Thức Ô Tô
- Chăm Sóc Xe Ô Tô
- Tiếng Anh Chuyên Ngành Ô Tô
- Hướng Dẫn Sử Dụng Phần Mềm
- Hướng Dẫn Sử Dụng Máy Chẩn Đoán
- Đánh Giá Máy Đọc Lỗi
- Kiến thức xe tải nặng, máy công trình
- Bản Tin Công Nghệ Ô Tô
- Chia Sẻ Tài Liệu Ô Tô
- Cảm Nhận Của Khách Hàng
- Thông Tin Cần Biết
- Setup Garage Chuyên Nghiệp
- Hỏi Đáp Sản Phẩm
Tin xem nhiều
Đăng kiểm ô tô là gì? Những lỗi đăng kiểm thường gặp
Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí – Tài Liệu Đào Tạo Kỹ Thuật Viên Toyota
Thinktool Master Cv: Đa Dạng Chức Năng Hơn So Với Các Dòng Máy Chẩn Đoán Cùng Phân Khúc
Chia Sẻ Tài Liệu Miễn Phí – Tài Liệu Training Về Cảm Biến Và Ecu
Đầu Tư Bao Nhiêu Là Hợp Lý Cho Thiết Bị Chẩn Đoán Ô Tô?
Vui lòng điền vào mẫu dưới đây, để chúng tôi có thể cung cấp cho bạn thông tin cập nhật về những thông tin mới của chúng tôi